Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân

Mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở,… Tuy nhiên vấn đề về hợp đồng thuê nhà hiện nay không phải cá nhân nào cũng nắm rõ. Bài viết dưới đây Legalzone sẽ chỉ ra những lưu ý trong soạn thảo hợp đồng thuê nhà, cung cấp mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân mới nhất

Mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân là gì

hợp đồng thuê nhà cá nhân là một hợp đồng dân sự. Theo đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê sử dụng một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê nhà.

mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân này buộc phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê trên 6 tháng phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thường là hợp đồng thuê nhà cá nhân nguyên căn. Giá thuê sẽ do hai bên tự thỏa thuận, nhưng tránh vượt quá khung giá mà pháp luật quy định.

Đặc điểm của hợp đồng thuê nhà cá nhân

  • mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân là hợp đồng có đền bù: theo đó, một bên nhận được lợi ích từ bên còn lại bàn giao thì phải chuyển giao lại cho bên kia một lợi ích tương ứng (điển hình là tiền thuê nhà)
  • hợp đồng thuê nhà ở là việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản: bên thuê được sử dụng nhà cho thuê trong một thời hạn nhất định thẻo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật
  • hợp đồng thuê nhà cá nhân là hợp đồng song vụ. Trong đó, hợp đồng sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa những bên tham gia ký kết hợp đồng, mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

Tương ứng với việc quyền của bên cho thuê là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại.

Hướng dẫn soạn thảo một bản hợp đồng thuê nhà chung cư

Dưới đây là một số  mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân giúp bạn có thể soạn thảo hợp đồng đầy đủ tính pháp lý:

Người ký hợp đồng

  • Với bên cho thuê

+ Nếu đó là tài sản chung của vợ chồng thì cần phải có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân.

+ Nếu là tài sản cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó cùng với thông tin nhân thân của người đó

+ Hoặc nếu là tài sản chung của hộ gia đình cần có chữ ký và thông tin của từng thành viên trong hộ khẩu

  • Với bên thuê

+ Nếu là cá nhân thì cần cung cấp đầy đủ thông tin của mình

+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của công ty, đơn vị đó trên Giấy đăng ký kinh doanh kèm thông tin về người đại diện

Về nhà cho thuê và mục đích thuê

  • Nhà cho thuê:

Trong hợp đồng thuê nhà cá nhân nên nêu rõ tình trạng nhà cho thuê cùng những trang thiết bị đi kèm. Ngoài ra, cần nêu rõ thông tin về lô đất đó theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều này giúp người thuê chắc chắn về quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của bên cho thuê.

  • Mục đích thuê

Mục đích của việc thuê nhà khá đa dạng nhưng bắt buộc phải nêu mục đích thuê cụ thể và rõ ràng như thuê nhà trọ, thuê để ở, thuê để kinh doanh, thuê làm kho,…

Thời hạn thuê và gia hạn thuê khi hết hợp đồng

  • Thời hạn thuê

Nên nêu rõ thời gian thuê là bao lâu, bắt đầu từ khi nào và chấm dứt vào ngày nào. Cũng cần nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.

  • Gian hạn thuê

Việc gia hạn có thể có hoặc không tùy thuộc vào sự thỏa thuận. Vì vậy, cũng nên ghi rõ vào hợp đồng nếu hai bên có thỏa thuận gia hạn

Giá thuê và phương thức thanh toán

  • Giá thuê

Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì nêu rõ ràng giá đó trong thời gian thuê là bao nhiêu và đã bao gồm tiền các loại thuế, chi phí theo quy định của pháp luật như điện, nước, môi trường,…hay chưa

  • Tiền đặt cọc

Đây là điều khoản rất quan trọng trong khi soạn mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân Cần phải ghi chi tiết về mức đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng

  • Phương thức thanh toán

Thanh toán bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toan theo tháng hoặc theo năm. Nên nêu ra thời gian sẽ thanh toán tiền thuê là khi nào.

Thuế phải nộp khi thuê nhà

Khi cho thuê, ngoài việc là người thuê phải nộp tiền thuê kèm theo các khoản chi phí thì bên cho thuê có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu số tiền thu được từ việc cho thuê nhà đó lơn hơn 100 triệu đồng

Việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

Điều khoản này vô cùng quan trọng đối với một bản hợp đồng thuê nhà cá nhân. Khi một bên nào dó có ý định chấm dứt hợp đồng thì cần phải có quy định về:

  • Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng
  • Thời gian thông bao bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng
  • Chi phí bồi thường hoặc phí phát sinh nếu đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn
  • Hoàn trả lại sô tiền thuê nhà

Những trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà trọ

Theo Điều 131 Luật nhà ở 2014, việc chấm dứt hợp đồng sẽ xảy ra trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp thuê nhà thuộc quyền sở hữu Nhà nước
  • Trường hợp thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng được thực hiện khi có một trong những trường hợp sau đây:

mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời gian hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê thông báo bên thuê biết việc chấm dứt hợp đồng

Hai bên thỏa thuận đi đến chấm dứt hợp đồng

  • Nhà cho thuê không còn
  • Bên thuê nhà chết hoặc tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết hoặc mất tích không có ai cùng chung sống
  • Nhà được cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực có quyết định thu hồi đất, giải tỏa hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan ban ngành có thẩm quyền; nhà cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác.
  • Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước về việc chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Cac trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất

Legalzone gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:……………. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……………………………

Nơi ĐKTT:………………………………………………………

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:……………………………….. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……….

Nơi ĐKTT:……………………………………………………

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà cá nhân mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.

Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho thuê

Đối với bên có nhà cho thuê:


            Đầu tiên là giá tiền thuê nhà


            Đây là một điều khoản cần có trong mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân.Tuy nhiên, nếu chỉ quy định giá tiền thuê nhà thì sẽ có rất nhiều thiếu sót.

Kèm theo giá tiền thuê nhà thì cần phải quy định thêm phương thức thanh toán tiền nhà, trong bao lâu thì sẽ thanh toán tiền nhà một lần, vào thời điểm nào? Khi đó, chủ nhà sẽ dựa vào những căn cứ này để tính xem bên đi thuê nhà có chậm thanh toán hay không?

Quy định mức phạt của việc chậm thanh toán. Còn trong trường hợp không thanh toán thì sẽ có biện pháp xử lý như thế nào?
Trong trường hợp cho thuê nhà lâu dài thì giá tiền có cố định không?

Nếu không có định thì bao lâu sẽ được thay đổi một lần, biên độ dao động sẽ không quá bao nhiêu %? Điều này cần được thông báo trước cho người thuê nhà, tránh trường hợp sau này hai bên dẫn đến những tranh chấp.

Để đảm bảo quá trình cho thuê diễn ra thuận lợi, chủ nhà có thể đưa ra điều khoản đặt cọc tiền nhà trong soạn thảo hợp đồng thuê nhà.


             Thứ hai là tài sản trong quá trình cho thuê nhà


             Trước khi vào ở, chủ nhà có thể quy định về phạm vi được sửa chữa trong hợp đồng thuê nhà cá nhân nhà nếu bên thuê nhà muốn được sữa chữa. Trong quá trình cho thuê nhà, tài sản nếu có hỏng hóc thì cần thông báo cho chủ nhà, nếu không thì bên đi thuê nhà cần phải chịu toàn bộ thiệt hại và trách nhiệm phát sinh sau đó.

Trong trường hợp phải đền bù tài sản thì quy định của bên cho thuê đối với việc đền bù là như thế nào? Thiệt hại sẽ được đền bù trực tiếp bằng tiền mặt có giá trị tương đương, hay được đền bù bằng hiện vật thay thế (trường hợp có thể thay thế, sửa chữa).

Trong trường hợp nếu không được đền bù thì sẽ trừ vào tiền đặt cọc hay xử lý ra sao? Đây là những lưu ý mà mà bên cho thuê nhà cầu quy định rõ khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà.
Biên bản bàn giao tài sản khi cho thuê nhà chính là căn cứ để quy định trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Điều này sẽ tránh gây ra những thất thoát khi chủ cho thuê nhà nhận lại nhà, từ đó cũng có thể dựa vào biên bản này để làm căn cứ đền bù khi có thiệt hại về cơ sở vật chất. Tài sản sau khi được sử dụng nếu có hao mòn quá lớn, khoảng bao nhiêu % trở lên thì có phải đền bù hay không, mức đền bù được quy định như thế nào?

Và trong biên bản bàn giao tài sản cần quy định cụ thể từng tài sản, độ mới của tài sản, số lượng cụ thể, giá trị thực của tài sản khi đó,… để làm căn cứ khi có tranh chấp xảy ra.


             Thứ ba là quyền đối với ngôi nhà trong quá trình cho thuê


             Chủ nhà có quyền được kiểm tra nhà, tài sản trong quá trình cho thuê theo định kỳ. Đồng thời, chủ nhà cũng có thể kiểm tra đột xuất nếu thấy có điều bất thường và thông báo trước với người đi thuê nhà.


             Thứ tư là chấm dứt hợp đồng


             Bên đi thuê nhà nếu muốn kết thúc hợp đồng thì cần thông báo trước cho bên cho thuê nhà, và thông báo trước ít nhất một khoảng thời gian theo quy định của chủ nhà. Điều này sẽ được quy định rõ trong mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân


Đối với bên đi thuê nhà:


           Thứ nhất là quyền bảo đảm được ở đối với ngôi nhà cho thuê


            Nhà ở cho thuê không được đang xảy ra tranh chấp, khiếu nại, đang bị kê biên để thi hành án. Nếu có, bên cho thuê nhà cần thông báo rõ cho bên thuê nhà biết, nếu không thì bên cho thuê nhà cần phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và những chi phí phát sinh đền bù thiệt hại cho bên đi thuê nhà.


             Thứ hai là quyền sử dụng ngôi nhà


             Bên đi thuê nhà muốn được sử dụng ổn định nhà cho thuê, hợp pháp, quyền sử dụng tuyệt đối đối với căn nhà (hoặc phòng ở), không có hành vi xâm phạm quyền riêng tư.

Nếu bên thuê nhà muốn kiểm tra nhà thì cần thông báo trước cho bên đi thuê nhà để chuẩn bị, bên thuê nhà muốn có yêu cầu về các khoảng thời gian trong ngày không được phép kiểm tra nhà.


             Thứ ba là quyền ưu tiên khi thuê nhà:


             Trước khi vào ở, bên đi thuê nhà muốn được sửa chữa lại nhà. Như vậy, trong quá trình sữa chữa lại nhà và việc sửa chữa lại nhà đó có được ưu tiên gì không, muốn được giảm tiền thuê nhà có được không?
             Nếu khi kết thúc mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân, mà bên cho thuê vẫn muốn tiếp tục dùng ngôi nhà đấy để đem đi cho thuê, đồng thời bên đang thuê cũng có nguyện vọng mong muốn được tiếp tục thuê nhà, thì bên đi thuê muốn có quyền ưu tiên thuê nhà khi kết thúc thời hạn hợp đồng.


             Thứ tư là trách nhiệm bồi thường thiệt hại


             Bên đi thuê nhà sẽ chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại do lỗi của bên đi thuê nhà gây ra.


             Thứ năm là sự kiện bất khả kháng


             Đối với những thiệt hại về tài sản do sự kiện bất khả kháng gây ra thì bên đi thuê nhà sẽ không phải chịu trách nhiệm. Những thiệt hại về tài sản đó bên chủ cho thuê nhà cần có trách nhiệm sửa chữa, chịu chi phí tổn thất.


            Thứ sáu là chấm dứt hợp đồng


            Trong trường hợp bên cho thuê nhà chấm dứt hợp đồng thuê nhà cá nhân trước thì phải thông báo trước cho bên thuê nhà một khoảng thời gian để bên thuê nhà chuẩn bị. Đồng thời bên thuê nhà muốn được đền bù thiệt hại về những chi phí sửa nhà trước đó.
            Còn trong trường hợp nếu chủ thuê nhà thay đổi (chủ thuê nhà mới là người thừa kế của chủ cũ) mà vẫn còn thời gian hợp đồng thuê nhà thì bên thuê nhà có nguyện vọng mong muốn tiếp tục được thuê.


            Thứ bảy là chi phí trong quá trình thuê nhà


            Ngoài tiền thuê nhà và các chi phí được ghi trong hợp đồng thuê nhà, bên đi thuê nhà sẽ không phải chịu bất cứ một khoản chi phí nào khác phát sinh trong quá trình thuê nhà.
*Lưu ý: Nếu bên thuê nhà là pháp nhân thì cần có người đại diện đứng ra thuê nhà và ký kết hợp đồng thuê nhà.

Trên đây là một số thông tin pháp lý liên quan đến mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhânHãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcyFb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục