Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất

thuê luật sư khởi kiện

Hợp đồng, với tư cách là một thuật ngữ pháp lý, được hiểu là sự thỏa thuận bằng lời nói hoặc văn bản hoặc bằng cách khác giữa hai hay nhiều chủ thể có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi, nhằm xác lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ nhất định trên cơ sở phù hợp với pháp luật và đạo đức xã hội. Ngoài những dấu hiệu chung của một loại hợp đồng, hợp đồng tín dụng còn có một số đặc điểm đặc trưng sau đây để phân biệt với các chủng loại hợp đồng khác trong giao lưu dân sự và thương mại. Để đáp ứng được mong mỏi của các bạn khi đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Legalzone, chúng tôi xin giới thiệu mẫu hợp đồng tín dụng như sau:

Đặc điểm của mẫu hợp đồng tín dụng

Điều 17, Quyết định 20 VBHN-NHNN quyết định về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng quy định như sau:

 “Việc cho vay của tổ chức tín dụng và khách hàng vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay,

lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận.” 

Về chủ thể:

     Bên cho vay bắt buộc phải là tổ chức tín dụng, có đủ điều kiện luật định, còn bên vay có thể là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có đủ điều kiện vay vốn do pháp luật quy định.

Về hình thức

     Hợp đồng tín dụng luôn luôn được lập thành văn bản. Hợp đồng tín dụng ngân hàng đa phần là hợp đồng theo mẫu.

Tên gọi có thể là: Hợp đồng tín dụng; Hợp đồng vay; Khế ước vay vốn; hoặc phụ thuộc vào thời hạn vay, mục đích vay, hợp đồng có thể có thêm các cụm từ: “ngắn hạn”; “trung hạn”; “dài hạn”; “đồng Việt Nam”; “ngoại tệ”; “tiêu dùng”; “đầu tư”…

Hợp đồng tín dụng có thể được công chứng, chứng thực phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.

Về đối tượng:

     Hợp đồng tín dụng có đối tượng là những khoản vốn được thể hiện dưới hình thức tiền tệ.

Các nguyên tắc của hoạt động cho vay theo hợp đồng tín dụng của tổ chức tín dụng.

Nguyên tắc tránh rủi ro, bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng:

     Trong hoạt động ngân hàng thường có tính rủi ro rất cao và thường mang tính chất dây chuyền đối với nhiều lợi ích khác nhau trong xã hội.

Nguyên tắc phải sử dụng vốn vay đúng mục đích:

Nguyên tắc này đảm bảo cho các tổ chức tín dụng tránh được những rủi ro từ bên vay, đồng thời đảm bảo được tính thực hiện mẫu hợp đồng tín dụng, nếu bên vay vi phạm nguyên tắc này thì bên cho vay có quyền huỷ bỏ hợp đồng và bên vay phải chịu sự điều chỉnh theo pháp luật.

Nguyên tắc hoàn trả khoản tín dụng đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận:

     Bên vay phải đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc này. Trường hợp bên vay có thể trả chậm hơn thời han quy định nếu có sự gia hạn và được bên cho vay chấp thuận, nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc này, thanh toán cả gốc và lãi theo đúng thời gian đã gia hạn.

Mẫu hợp đồng tín dụng

Legalzone xin giới thiệu với bạn đọc mẫu hợp đồng tín dụng sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG

(CHO VAY THEO HẠN MỨC)

Số: …../…../…

(Áp dụng đối với hình thức cho vay ổn định sản xuất ban đầu

Hôm nay, ngày……..tháng………năm ………tại……, chúng tôi gồm có:

Bên cho vay: (sau đây gọi là Bên A)

– Ngân hàng… Chi nhánh …

– Địa chỉ:…

– Điện thoại:……Fax:…

– Tài khoản VNĐ số:…tại:…

– Tài khoản ngoại tệ số:…tại:…

– Do Ông (Bà)… số CMND:…

Chức vụ:…làm đại diện theo Giấy uỷ quyền số……. ngày …………của Tổng Giám đốc Ngân hàng…

Bên vay: … (sau đây gọi là Bên B)

– Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…

– Địa chỉ:…

– Điện thoại:…Fax:…

– Tài khoản VNĐ số:….tại:…

– Tài khoản ngoại tệ số:…..tại:…

– Do Ông (Bà)… số CMND:…

 Chức vụ ….làm đại diện

 Theo giấy uỷ quyền ……..số…….ngày………..của………….. (Nếu người ký hợp đồng là đại diện theo uỷ quyền).

Hai bên thoả thuận ký hợp đồng tín dụng cho vay theo hạn mức với các điều khoản sau:

Điều 1. Mục đích sử dụng tiền vay

Bên A cho Bên B vay vốn để ổn định sản xuất ban đầu của dự án sau:

– Tên dự án:…

– Quyết định đầu tư số…….ngày……….của………

– Địa điểm đầu tư:…

– Tổng mức đầu tư:…

– Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:…

Điều 2. Hạn mức tín dụng, đồng tiền cho vay và trả nợ

2.1. Bên A đồng ý cho Bên B vay với hạn mức tín dụng là: …

Bằng chữ:…

Hạn mức tín dụng này là dư nợ vay tối đa của Bên B tại Bên A trong thời hạn rút vốn của hạn mức quy định tại khoản 2 Điều này.

2.2. Thời hạn hiệu lực của hạn mức:………. (Ghi rõ bao nhiêu tháng)

2.3. Đồng tiền cho vay và trả nợ: Bên B nhận tiền vay và trả nợ bằng VND.

Điều 3. Thời hạn vay

Thời hạn vay:………….tháng, kể từ ngày ……tháng ……năm…..

Điều 4. Lãi suất, phí

4.1. Lãi suất nợ trong hạn: áp dụng lãi suất theo thông báo của Ngân hàng…….. tại thời điểm giải ngân.

4.2. Lãi suất quá hạn:

Trường hợp khoản vay phát sinh nợ quá hạn, lãi treo, lãi suất nợ quá hạn được xác định bằng 150% lãi suất nợ trong hạn theo thông báo của Ngân hàng………..  tại thời điểm giải ngân món vay sau cùng của khoản vay (tính trên số nợ gốc và nợ lãi chậm trả).

4.3. Phí:

– Bên B phải trả các khoản phí sau đây:……

– Các khoản phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định của Ngân hàng….. trong từng thời kỳ.

Điều 5. Giải ngân (Rút vốn vay)

Bên A chỉ giải ngân trong phạm vi số tiền vay theo Điều 2 của Hợp đồng này khi Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Bên B đã mở tài khoản tiền gửi sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng…….., thực hiện chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến khoản vay về tài khoản này, và thanh toán trực tiếp qua Bên A.

– Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hồ sơ vay vốn, hồ sơ giải ngân theo quy định của Ngân hàng……

– Bên B đã hoàn thành thủ tục bảo đảm tiền vay (trừ trường hợp được sự chấp thuận của Bên A).

– Bên B không có nợ tín dụng quá hạn tại Bên A (trừ trường hợp được sự chấp thuận của Bên A).

Mỗi lần giải ngân, Bên B phải ký nhận nợ vào Giấy nhận nợ theo mẫu do Ngân hàng…..  quy định. Giấy nhận nợ chỉ có một bản chính duy nhất lưu tại Bên A.

Điều 6. Trả nợ

6.1. Trả nợ gốc và lãi:

– Trả nợ gốc:

Bên A trả nợ gốc cho từng khoản vay khi đến hạn ghi trên Giấy nhận nợ.

– Trả nợ lãi:

Bên B phải trả lãi hàng tháng kể từ ngày phát sinh dư nợ vay.

Tiền lãi được tính từ ngày Bên B rút tiền vay cho đến ngày trả hết nợ và được tính trên số dư nợ vay nhân (x) với lãi suất năm chia (:) cho 360 (ngày) nhân (x) với số ngày vay thực tế.

6.2. Phương thức trả nợ: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

6.3. Trả nợ trước hạn

– Bên B được trả nợ trước hạn khi không có bất kỳ một khoản nợ tín dụng quá hạn, nợ phí tại Bên A theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào ký với Bên A.

– Bên B phải trả nợ trước hạn theo yêu cầu của Bên A theo quy định tại Điều 8.

6.4. Thứ tự trả nợ

Bên B trả nợ cho Bên A theo nguyên tắc trả nợ lãi trước (trong đó trả nợ lãi quá hạn trước), trả nợ gốc sau (trong đó trả nợ gốc quá hạn trước).

Trường hợp Bên B có nợ quá hạn và lãi treo của dự án vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Bên A thì ưu tiên trả nợ tín dụng đầu tư của Nhà nước trước trả nợ theo Hợp đồng này.

Thứ tự trả nợ nêu trên có thể được thay đổi theo quyết định của Bên A.

Điều 7. Chuyển nợ quá hạn

Khi Bên B không thanh toán các khoản nợ gốc, lãi đến hạn phải trả hoặc phải trả trước hạn theo yêu cầu thu hồi nợ trước hạn của Bên A thì số nợ đến hạn trả nhưng chưa trả bị chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày quá hạn.

Khi Bên B có khoản nợ bị thu hồi trước hạn thì tất cả các khoản nợ khác chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn phải trả.

Điều 8. Thu hồi nợ trước hạn

8.1. Bên A có quyền thu hồi nợ trước hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:

– Bên B sử dụng vốn vay không đúng mục đích.

– Bên B không trả đầy đủ bất kỳ một khoản nợ nào đến hạn theo Hợp đồng này mà không được Bên A chấp thuận.

– Bên B thực hiện chuyển đổi sở hữu, tổ chức lại theo quy định pháp luật mà không thông báo trước cho Bên A, không làm thủ tục chuyển nợ cho người kế quyền trước khi tổ chức lại.

– Bên B cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ, sai sự thật về việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên B.

– Người điều hành hoặc người đại diện hợp pháp của Bên B bị khởi tố hình sự liên quan đến vốn vay và hoạt động của Bên B.

– Bên B có nguy cơ bị giải thể, phá sản.

– Tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B không còn hoặc bị giảm sút giá trị, có tranh chấp liên quan đến tài sản bảo đảm làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của Bên B.

– Bên B, người bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B vi phạm hợp đồng bảo đảm tiền vay ký với Bên A.

– Người bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B là cá nhân bị mất tích, chết, là cơ quan, tổ chức bị phá sản, giải thể hoặc không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo đảm vì bất kỳ nguyên nhân nào khác mà Bên B không có biện pháp bảo đảm khác thay thế.

8.2. Thời điểm thu hồi nợ trước hạn

Khi xảy ra một hoặc các sự kiện quy định tại khoản 1, căn cứ vào tình hình thực tế và thiện chí trả nợ của Bên B, Bên A có quyền lựa chọn thời điểm thích hợp để thu hồi nợ trước hạn và ra thông báo gửi cho Bên B.

Điều 9. Bảo đảm tiền vay

Hai bên thống nhất áp dụng biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B theo Hợp đồng này là:

Biện pháp bảo đảm:…

Bên bảo đảm:…

Tài sản bảo đảm:…

Tổng giá trị tài sản bảo đảm:…

Các thoả thuận cụ thể về bảo đảm tiền vay được quy định trong hợp đồng bảo đảm tiền vay.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

10.1. Quyền của Bên A:

– Từ chối giải ngân khi Bên B không đáp ứng các điều kiện tại Điều 5, được xem xét, quyết định ngừng giải ngân khi Bên B phát sinh nợ quá hạn theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào ký với Bên A.

– Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay từ khi giải ngân lần đầu tiên cho đến khi chấm dứt Hợp đồng này.

– Được chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn theo quy định tại Điều 7.

– Yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin, báo cáo liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của Bên B và trực tiếp kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của Bên B.

– Thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại Điều 8

– Trích tài khoản của Bên B tại Bên A, lập uỷ nhiệm thu yêu cầu tổ chức tín dụng nơi Bên B có tài khoản trích tài khoản của Bên B (nội dung in nghiêng này chỉ đưa vào hợp đồng khi Chi nhánh, bên vay và tổ chức tín dụng nơi Bên vay có tài khoản thoả thuận được với nhau) để thu hồi nợ khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

– Được xử lý tài sản bảo đảm, yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ để thu hồi nợ theo quy định tại hợp đồng bảo đảm tiền vay khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

10.2. Nghĩa vụ của Bên A:

– Giải ngân vốn vay theo quy định tại Điều 5.

– Thông báo cho Bên B về việc chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

11.1. Quyền của Bên B:

– Được rút vốn vay theo quy định tại Điều 5

– Từ chối các yêu cầu của Bên A không phù hợp với Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

11.2. Nghĩa vụ của Bên B:

– Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh của dự án, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên B.

– Không được cho thuê, cho mượn, trao đổi, cho, tặng, góp vốn bằng tài sản bảo đảm tiền vay hoặc dùng tài sản bảo đảm tiền vay làm tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ với cá nhân, tổ chức khác khi chưa trả hết nợ cho Bên A hoặc khi chưa được sự chấp thuận của Bên A.

– Trả nợ gốc, lãi và phí đầy đủ, đúng hạn.

– Bên B phải cung cấp cho Bên A các thông tin, tài liệu sau khi Bên A yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đó:

– Số tài khoản, số dư tài khoản, dư nợ của Bên B tại các tổ chức tín dụng.

– Báo cáo tài chính, báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh.

– Trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm tiền vay mà tiền thu được không đủ để thanh toán các khoản nợ của Bên B thì Bên B phải ký nhận nợ và tiếp tục trả đối với số nợ còn lại.

11.3. Bên B phải thông báo ngay với Bên A khi xảy ra các sự kiện sau:

– Thay đổi đăng ký kinh doanh của Bên B.

– Thay đổi về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho Bên A;

– Quyết định đầu tư hoặc ký kết hợp đồng có giá trị lớn hơn 50% vốn điều lệ.

– Thay đổi gây ra ảnh hưởng, đe dọa làm mất hoặc giảm giá trị tài sản bảo đảm tiền vay;

– Chủ trương và tình hình tiến hành chuyển đổi sở hữu, tổ chức lại, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản.

– Các tranh chấp với các đối tượng khác, có nguy cơ bị khởi tố, khởi kiện.

– Các thay đổi khác liên quan đến dự án và chủ đầu tư như: điều chỉnh dự án, thay đổi quy hoạch…

– Bên B phải thông báo và xin ý kiến Bên A về việc tổ chức lại, chuyển đổi chủ đầu tư. Trường hợp chưa trả hết nợ thì phải tiến hành thủ tục chuyển nợ kèm theo biện pháp bảo đảm tiền vay cho người kế quyền. Bên B chỉ được chuyển giao tài sản cho người kế quyền sau khi người kế quyền đã nhận nợ đầy đủ với Bên A.

– Thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng bảo đảm tiền vay ký với Bên A.

Điều 12. Thông báo và trao đổi thông tin

12.1. Mọi thông báo, trao đổi thông tin giữa hai bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được gửi đến địa chỉ dưới đây hoặc địa chỉ theo thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của các bên:

– Bên A:…

– Bên B:…

12.2. Mọi thông báo, giao dịch giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này phải được xác nhận, thực hiện bởi người đại diện hợp pháp của các bên.

12.3. Thông báo, thông tin được coi là đã được nhận bởi bên nhận tại thời điểm:

– Thời điểm thực tế bên nhận nhận được khi bên gửi đưa trực tiếp.

– Ngày làm việc mà văn bản được gửi đến nơi nhận bằng thư bảo đảm hoặc bản fax.

Điều 13. Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp

13.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm Hợp đồng thì thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó.

Các tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này được các bên giải quyết bằng thương lượng trên cơ sở bình đẳng, thiện chí. Trường hợp các bên không tiến hành thương lượng hoặc thương lượng không thành thì tranh chấp được giải quyết bằng ….. (Trọng tài thương mại hoặc Toà án).

13.2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bên nào vi phạm Hợp đồng gây nên thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại.

Điều 14. Điều khoản thi hành

14.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Bên B trả hết nợ gốc, nợ lãi, nợ gốc quá hạn, nợ lãi quá hạn và phí, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) phát sinh từ Hợp đồng này.

– Theo thoả thuận của các bên.

14.2. Thanh lý hợp đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này chấm dứt, hai bên ký văn bản thanh lý Hợp đồng, nếu không ký văn bản thanh lý thì Hợp đồng được coi là đã được thanh lý.

14.3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận thống nhất và lập thành hợp đồng sửa đổi, bổ sung.

14.4. Hợp đồng này bao gồm …trang được đánh số thứ tự từ 01 đến……, được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý như nhau: Bên A giữ …. bản, Bên B giữ ……bản,…

BÊN A                                               BÊN B

Trên đây là mẫu hợp đồng tín dụngmời bạn đọc tham khảo. Nếu có vấn đề thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng tín dụng, hãy liên hệ ngày với Legalzone để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  0888 889 366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Tìm kiếm

VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

tu-van-phap-luat-theo-gio.png

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký