Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Thế chấp tài sản là gì? Quy định về hợp đồng thế chấp tài sản?

Thế chấp tài sản là gì? Quy định về hợp đồng thế chấp tài sản?
Chuyên mục: Luật dân sự

Thế chấp tài sản là gì? Quy định về hợp đồng thế chấp tài sản như thế nào? Hãy cùng Legalzone theo dõi những quy định về thế chấp tài sản qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý: Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn.

Thế chấp tài sản là gì?

Khái niệm thế chấp tài sản là gì

Thế chấp tài sản được hiểu là việc một bên (sau đây gọi chung là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình với mục đích đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhưng không giao tài sản cho bên còn lại (sau đây gọi chung là bên nhận thế chấp). Ngoài ra, tài sản thế chấp có thể do bên thứ ba có liên quan giữ gìn nếu có sự thỏa thuận giữa các bên. Bên nhận thế chấp không thể xác lập quyền sở hữu đối với tài sản thế chấp do các tài sản này đều có đăng ký quyền sở hữu.

thế chấp tài sản là gìTài sản được đem ra thế chấp

Theo quy định tại Điều 318 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định tài sản thế chấp gồm:

  • Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng;
  • Các cơ sở sản xuất kinh doanh, công cụ, máy móc, thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay;
  • Trường hợp tài sản thế chấp là bất động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng có thể là tài sản thế chấp;
  • Ngoài ra cũng có thể là tài sản khác nếu pháp luật có quy định.

Quy định chi tiết về tài sản thế chấp: Quy định về tài sản thế chấp

Quy định của pháp luật về hình thức, nội dung của hợp đồng thế chấp tài sản là gì:

Chủ thể của hợp đồng thế chấp tài sản:

Chủ thể của hợp đồng phải có năng lực chủ thể theo quy định tại Mục 1 Bộ luật này.

  • Bên thế chấp là bên dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để thế chấp, bằng tài sản của mình để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận với bên thế chấp.
  • Bên nhận thế chấp là bên có quyền trong quan hệ thế chấp.

Hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản:

Về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản:

Hợp đồng này có hiệu lực tính từ thời điểm giao kết. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định khác.

Về hiệu lực đối kháng với người thứ ba:

Thời điểm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba trong hợp đồng thế chấp tài sản là từ thời điểm đăng ký.

hợp đồng thế chấpVề hình thức của hợp đồng:

  • Theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản. Đối với hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, việc thế chấp quyền sử dụng đất phải được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Hợp đồng thế chấp được lập thành 4 bản, được công chức Nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực. Trường hợp nơi nào chưa công chứng thì phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh.
  • Ngoài ra, hợp đồng thế chấp phải có sự cam kết đồng ý của các thành viên trong gia đình, giá trị pháp lý của các bản hợp đồng là ngang nhau.

Trong đó, một bản do cơ quan thế chấp giữ, một bản cho bên thế chấp giữ, một bản do bên công chứng Nhà nước hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiến hành chứng thực giữ, một bản do bên nhận thế chấp giữ kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc, trích lục hồ sơ về khu đất thế chấp (trừ trường hợp quyền sử dụng đất được thế chấp cho nhiều bên vay để phục vụ mục đích sử dụng cho một dự án đầu tư).

Về nội dung hợp đồng thế chấp:

Hợp đồng bao gồm những nội dung sau:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ

– Tên hợp đồng

– Họ tên, các thông tin liên quan của bên thế chấp

– Tên, thông tin và địa chỉ, fax, mã doanh nghiệp của bên nhận thế chấp

– Số hợp đồng và ngày tháng năm của hợp đồng thế chấp

– Số tài khoản ngân hàng… tại Ngân hàng…

– Tài sản được đem ra thế chấp, giá trị của tài sản được thế chấp và địa chỉ nơi chứa tài sản thế chấp

– Các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp có liên quan đến tài sản thế chấp

– Nghĩa vụ được bảo đảm

– Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp và bên nhận thế chấp

– Thời hạn thế chấp

– Quy định về việc đăng ký thế chấp và nộp lệ phí

– Thỏa thuận của các bên về phương thức xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đến thời hạn mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ nghĩa vụ của mình

– Phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp. Có thể thỏa thuận, thương lượng dựa trên cơ sở hòa giải, tôn trọng lẫn nhau giữa hai bên. Trong trường hợp hai bên không đi đến hòa giải, thỏa thuận được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền thụ lý giải quyết

– Cam đoan của các bên về tính hợp pháp,xác thực của hợp đồng cùng những thông tin đã nêu ra trong hợp đồng, trách nhiệm của các bên nếu vi phạm nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Các điều khoản phù hợp khác nếu hai bên có thỏa thuận

hợp đồng thế chấp tài sản

Quy định về hợp đồng thế chấp

Đối với từng loại tài sản thế chấp cần có những giấy tờ xác nhận riêng theo quy định của pháp luật.

Đặc biệt tài sản được dùng để thế chấp là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được sử dụng cho nhiều bên vay với mục đích sử dụng cho một dự án đầu tư, thì nội dung của hợp đồng thế chấp cần phải quy định rõ về việc một trong các bên, bên nào giữ bản gốc và giấy tờ về quyền sở hữu; quyền sử dụng tài sản thế chấp và hợp đồng, đối với các bên cho vay khác thì giữ bản sao (có công chứng) và trong hợp đồng ghi rõ về nguyên tắc xử lý tài sản thế chấp khi có sự tranh chấp giữa các bên cho vay hoặc bên thế chấp không thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận với các bên cho vay.

Hợp đồng thế chấp tài sản phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có phần ghi của cơ quan đăng ký cùng với chữ ký của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra hợp đồng phải được công chứng, chứng thực theo đúng quy định của pháp luật. Về mức hạn định trong hợp đồng thế chấp tài sản thì tổng giá trị số tiền cho vay của các lần vay không được vượt quá 70% giá trị tài sản thế chấp.

Chấm dứt thế chấp tài sản

Thế chấp tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt.
  • Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  • Tài sản thế chấp đã được xử lý.
  • Theo thỏa thuận của các bên.

Trên đây là tất cả những thông tin về Thế chấp tài sản là gì? Quy định về hợp đồng thế chấp tài sản. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

   

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn: 0984 171 182

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

Fan page: Công ty Luật Legalzone

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục