Luật bảo vệ môi trường

Quy định của pháp luật về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường

phí tài nguyên

Quy định của các luật thuế, nghị định, thông tư về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Đối tượng nào phải chịu thuế tài nguyên?

Thuế tài nguyên là gì?

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Hay thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

Mục đích của thuế tài nguyên là hạn chế các tổn thất tài nguyên trong quá tình khai thác và sử dụng, đồng thời tạo nguồn ngân sách Nhà nước và điều hòa quyền lợi của các tầng lớp dân cư về sử dụng tài nguyên.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên

Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 và Luật sửa đổi bổ sung các luật về thuế năm 2014

1. Khoáng sản kim loại.

2. Khoáng sản không kim loại.

3. Dầu thô.

4. Khí thiên nhiên, khí than.

5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp

8. Yến sào thiên nhiên.

9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Giải quyết tình huống

thuế tài nguyên

Giá tính thuế

Căn cứ Điều 4 Thông tư 152/2015/TT-BTC

1. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

2. Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên

 Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Phí bảo vệ môi trường

Phí bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 2 Điều 136 Luật BVMT năm 2020

a) Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động xả thải ra môi trường; khai thác khoáng sản hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường; dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

b) Mức phí bảo vệ môi trường được xác định trên cơ sở khối lượng, mức độ độc hại của chất ô nhiễm thải ra môi trường, đặc điểm của môi trường tiếp nhận chất thải; mức độ tác động xấu đến môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản; tính chất dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường;

c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về phí bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Ai là người nộp thuế tài nguyên?

Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

thuế tài nguyên

Khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí BVMT với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường BVMT đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí BVMT với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản.

Thời hạn kê khai phí BVMT với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản là loại khai theo tháng và quyết toán năm. Khai quyết toán phí BVMT đối với khai thác khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

Địa điểm kê khai và nộp phí BVMT đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính.

Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về thuế tài nguyên. Để thêm thông tin chi tiết và được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn. Xin cảm ơn!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn: 088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.com/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Related Posts