Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Tội gây rối trật tự công cộng theo Khoản 1 Điều 318 Bộ luật Hình sự: Hình phạt và mức án khi sử dụng vũ khí.

Tội gây rối trật tự công cộng theo Khoản 1 Điều 318 Bộ luật Hình sự: Hình phạt và mức án khi sử dụng vũ khí.
Tội gây rối trật tự công cộng theo Khoản 1 Điều 318 Bộ luật Hình sự: Hình phạt và mức án khi sử dụng vũ khí.

Khoản 1 Điều 318 Bộ luật Hình sự Tội gây rối trật tự công cộng đi tù bao nhiêu năm?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015, tội gây rối trật tự công cộng được quy định như sau:
Người nào gây rối trật tự công cộng mà có hành vi ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Nếu người đó đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính cho hành vi tương tự hoặc đã có án tích chưa được xóa nhưng vẫn tiếp tục vi phạm, sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đến 50 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.

Vậy nên, mức hình phạt áp dụng chính là từ phạt tiền đến phạt tù tùy thuộc vào hành vi gây rối và tiền án của người phạm tội.

Sử dụng vũ khí phạm tội gây rối trật tự công cộng bị phạt mấy năm tù?

Theo Khoản 2 Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015, quy định về tội gây rối trật tự công cộng, nếu phạm tội trong các tình huống như: có tổ chức, sử dụng vũ khí, gây ra hành vi phá hoại, cản trở giao thông nghiêm trọng, xúi giục người khác gây rối, hay hành hung người tham gia bảo vệ trật tự công cộng, thì có thể bị phạt tù từ 2 đến 7 năm.

Như vậy, các hành vi liên quan đến việc sử dụng vũ khí trong tội gây rối trật tự công cộng sẽ bị xử lý nghiêm khắc với mức phạt tù thời gian dài.

Quy định về tình tiết tăng nặng giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?

(1) Theo Điều 51 của Bộ luật Hình sự 2015, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự bao gồm:

  • Người phạm tội đã cố gắng ngăn chặn hoặc giảm thiểu hậu quả của tội phạm.
  • Tự nguyện bồi thường thiệt hại.
  • Phạm tội trong bối cảnh phòng vệ chính đáng.
  • Những trường hợp đặc biệt khó khăn mà không do lỗi của bản thân.
  • Người phạm tội là phụ nữ mang thai, người già, hoặc người khuyết tật, và nhiều tình huống khác.

(2) Theo Điều 52, các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự bao gồm:

  • Phạm tội có tổ chức, chuyên nghiệp.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
  • Phạm tội với tính chất côn đồ.
  • Tái phạm nguy hiểm, và nhiều tình huống đáng chú ý khác.

Tổng hợp lại, việc đánh giá tình tiết tăng nặng hay giảm nhẹ phụ thuộc vào hoàn cảnh và hành vi của người phạm tội tại thời điểm xét xử. Những yếu tố đã được quy định trong Bộ luật Hình sự đều sẽ không được coi là tình tiết giảm hay tăng khi quyết định hình phạt.

Từ khóa: hình sự
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone