Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Quyết định 09/2022/QĐ-UBND Hậu Giang đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất

Quyết định 09/2022/QĐ-UBND Hậu Giang đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
Lĩnh vực luật: Đất đai - Nhà ở
Thuộc tính văn bản
Số ký hiệu:
Đang cập nhật
Ngày ban hành:
29/04/2022
Loại văn bản:
Quyết định
Ngày có hiệu lực:
Đang cập nhật
Nguồn thu thập
Đang cập nhật
Ngày đăng công báo
Đang cập nhật
Cơ quan ban hành
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Người ký
Trương Cảnh Tuyên

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẬU GIANG

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Số: 09/2022/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 29 tháng 4 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

 Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

 Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

1. Đơn giá nhà:

a) Bảng đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục I).

b) Xử lý một số trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà:

– Trong quá trình áp dụng đơn giá nhà, công trình nếu có những bộ phận chi tiết kết cấu, kiến trúc khác so với Bảng đơn giá nhà chuẩn (Phụ lục I, Phụ lục II) thì các bộ phận này được áp dụng Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để tính thay thế tăng hoặc giảm.

– Trường hợp các bộ phận vật kiến trúc, công trình không có quy định trong Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) thì được áp dụng đơn giá có kết cấu tương đương hoặc bồi thường theo đơn giá công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng gần nhất do Sở Xây dựng ban hành (trường hợp không có đơn giá trong Bảng công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng do Sở Xây dựng ban hành thì bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm thực hiện bồi thường và có ý kiến thống nhất của cơ quan tài chính cùng cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng).

– Các loại gạch ốp tường, đá ốp tường được tính cộng thêm vào giá trị bồi thường.

– Đối với nhà có kết cấu vách, khung cột khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu vách, khung cột theo quy định tại điểm c, d Khoản này.

– Nhà từ 3 tầng trở lên (tầng lửng tính 01 tầng); các công trình: chùa, nhà thờ, nhà kho, nhà xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cửa hàng xăng dầu, lò đường, lò ấp vịt được quy định như sau:

+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế thi công xây dựng và dự toán hoặc bản vẽ hoàn công và dự toán, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị dự toán được áp dụng tại thời điểm thông báo thu hồi đất.

+ Đối với trường hợp không có hồ sơ thiết kế thi công xây dựng và dự toán hoặc bản vẽ hoàn công và dự toán, giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn (đủ điều kiện năng lực theo quy định) đo vẽ hiện trạng – lập dự toán, thuê tư vấn thẩm tra, sau đó gửi cơ quan chuyên ngành cùng cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng thẩm định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hồ sơ đo vẽ hiện trạng và kết quả thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.

– Riêng đối với các loại công trình và nhà ở đặc biệt khác (nhà biệt thự, những công trình không có đơn giá hoặc có kết cấu mà không thể quy đổi theo quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Quyết định này) nếu có bản vẽ hoàn công và dự toán thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét phù hợp với quy định hiện hành về định mức, đơn giá xây dựng tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì áp dụng bồi thường theo quy định hoặc xin ý kiến cơ quan chuyên ngành để được hướng dẫn hoặc tiến hành thuê đơn vị tư vấn (đủ điều kiện năng lực theo quy định) đo vẽ hiện trạng – lập dự toán (nếu không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán).

– Nhà có hành lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế có cùng kết cấu với nhà chính thì áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước hoặc hành lang xung quanh liên kế có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu tương đương.

Nhà và công trình có sê nô vươn ra thì căn cứ vào Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để áp giá phần khối lượng đó.

– Nhà liên kế có vách chung thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 3,5% cho mỗi vách chung.

– Nhà liên kế có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 7% cho mỗi vách nhờ.

– Đối với nhà có sàn, vách, khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3: giao cho tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xác định từng chủng loại và giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất để áp dụng cho phù hợp với thực tế.

– Đối với nhà có gác lửng bằng gỗ ván, tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván gỗ, tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic được áp dụng theo đơn giá như sau:

+ Sàn lót ván gỗ tạp: 363.700 đồng/m2.

+ Sàn lót ván ép: 613.000 đồng/m2.

+ Sàn lót ván gỗ nhóm 04: 656.300 đồng/m2.

+ Sàn lót tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic: 1.004.000 đồng/m2.

Đối với nhà có gác lửng bằng bê tông cốt thép (gọi tắt là BTCT) thì diện tích phần (tầng trệt + lững) được tính theo đơn giá nhà có tầng và diện tích phần còn lại được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu.

c) Hệ số điều chỉnh kết cấu vách như sau:

Quy cách – kết cấu

Hệ số (K)

Vách tường

1,0

Vách ván gỗ nhóm 4

0,97

Vách tole

0,94

Vách ván gỗ tạp

0,90

Vách lá

0,88

Không vách

0,86

 

Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu vách chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:

– Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có vách chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với vách chuẩn (B%, C%, …).

– Bước 2: xác định giá trị phần nhà có vách chuẩn (M):

 M = tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.

– Bước 3: xác định giá trị phần nhà có vách khác vách chuẩn (N, H,…):

 N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

 H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.

 G = M + N + H

 d) Hệ số điều chỉnh kết cấu khung cột như sau:

Quy cách – kết cấu

Hệ số

Khung cột BTCT

1,0

Khung cột BTCT đúc sẵn, Khung cột thép tiền chế

0,80

Khung cột gỗ nhóm 4

0,74

Khung cột gạch

0,64

Khung cột gỗ tạp

0,52

 

 Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu khung cột có thay đổi so với kết cấu khung cột chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu khung cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:

– Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có khung cột chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với khung cột chuẩn (B%, C%, …).

– Bước 2: xác định giá trị phần nhà có khung cột chuẩn (M):

 M= tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.

– Bước 3: xác định giá trị phần nhà có khung cột khác khung cột chuẩn (N, H,…):

 N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

 H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

– Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.

 G = M + N + H

2. Đơn giá một số loại nhà và công trình khác:

Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục II).

3. Đơn giá công tác xây dựng: Đơn giá công tác xây dựng dùng để tính chi tiết từng bộ phận của công trình xây dựng:

Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục III).

4. Niên hạn sử dụng của nhà, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh:

a) Các loại nhà, công trình có đánh giá niên hạn sử dụng:

 – 15 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn, cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên, lò than.

– 20 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột BTCT, lò gạch.

– 30 năm đối với nhà, công trình một tầng mái bằng BTCT hoặc nhà 2 tầng mái ngói hoặc mái tole, khung cột BTCT, bờ kè.

– 50 năm đối với nhà 2 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng BTCT, khung cột BTCT.

 – 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột BTCT.

– Các loại nhà, công trình khác áp dụng niên hạn sử dụng theo nhà, công trình có quy mô, kết cấu tương đương.

– Niên hạn sử dụng nhà, công trình được áp dụng thấp nhất là 15 năm.

 b) Các công trình không đánh giá niên hạn sử dụng: các loại nhà, công trình có kết cấu là khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo giá trị xây mới.

 5. Việc phân loại nhóm gỗ áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12619-1:2019: Gỗ – Phân loại (Phần 1: Theo mục đích sử dụng), TCVN 12619-2:2019: Gỗ – Phân loại (Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học).

Điều 3. Điều kiện bồi thường và các trường hợp bồi thường cụ thể được thực hiện theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các văn bản có liên quan.

Đối với đơn giá nhà, công trình xây dựng hoặc các trường hợp phức tạp khác không quy định tại Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với bộ phận chuyên môn thuộc cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát thực tế tại thời điểm thu hồi đất để xác định phương án bồi thường cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2022 và thay thế Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá tại Quyết định này để thực hiện xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Nơi nhận:

– VP. Chính phủ (HN – TP.HCM);

– Bộ Xây dựng;

– Bộ Tài chính;

– Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);

– TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;

– VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng;

– Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;

– UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;

– Như Điều 6;

– Cơ quan Báo, Đài tỉnh;

– Công báo tỉnh;

– Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

– Lưu: VT, NCTH.PM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Trương Cảnh Tuyên

 

 

 

 

Phụ lục I

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

 

STT

Loại nhà

Đơn giá (đồng/m2 sàn xây dựng)

Ghi chú

I

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng chôn chân, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần

 

 

1

Nền đất

458.000

 

2

Nền gạch tàu, lát đan xi măng

564.000

 

3

Nền láng xi măng

671.000

 

4

Nền gạch bông

754.000

 

5

Nền lát gạch Ceramic

821.000

 

II

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần

 

 

1

Nền đất

557.000

 

2

Nền gạch tàu, lát đan xi măng

665.000

 

3

Nền láng xi măng

775.000

 

4

Nền gạch bông

855.000

 

5

Nền lát gạch Ceramic

924.000

 

III

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà bê tông cốt thép (BTCT) hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần

 

 

1

Nền đất

993.000

2

Nền gạch tàu, lát đan xi măng

1.099.000

3

Nền láng xi măng

1.208.000

4

Nền gạch bông

1.291.000

5

Nền lát gạch Ceramic

1.358.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu

IV

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần

 

 

1

Nền đất

1.091.000

2

Nền gạch tàu, lát đan xi măng

1.208.000

3

Nền láng xi măng

1.330.000

4

Nền gạch bông

1.421.000

5

Nền lát gạch Ceramic

1.495.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu

V

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

1.937.000

2

Nền gạch tàu, mái ngói

2.139.000

3

Nền láng xi măng, mái tole

2.045.000

4

Nền láng xi măng, mái ngói

2.247.000

5

Nền gạch bông, mái tole

2.151.000

6

Nền gạch bông, mái ngói

2.353.000

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

2.231.000

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

2.503.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu

VI

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột thép tiền chế, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

2.031.000

2

Nền gạch tàu, mái ngói

2.176.000

3

Nền láng xi măng, mái tole

2.109.000

4

Nền láng xi măng, mái ngói

2.254.000

5

Nền gạch bông, mái tole

2.185.000

6

Nền gạch bông, mái ngói

2.389.000

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

2.312.000

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

2.538.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu

VII

Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn (BTCTĐS) hoặc cột ép BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

2.166.000

2

Nền gạch tàu, mái ngói

2.323.000

3

Nền láng xi măng, mái tole

2.249.000

4

Nền láng xi măng, mái ngói

2.405.000

5

Nền gạch bông, mái tole

2.331.000

6

Nền gạch bông, mái ngói

2.484.000

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

2.401.000

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

2.555.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu

VIII

Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

2.493.000

2

Nền gạch tàu, mái ngói

2.670.000

3

Nền láng xi măng, mái tole

2.585.000

4

Nền láng xi măng, mái ngói

2.765.000

5

Nền gạch bông, mái tole

2.681.000

6

Nền gạch bông, mái ngói

2.858.000

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

2.762.000

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

2.937.000

IX

Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột gạch, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

2.260.000

 

2

Nền gạch tàu, mái ngói

2.460.000

 

3

Nền láng xi măng, mái tole

2.368.000

 

4

Nền láng xi măng, mái ngói

2.569.000

 

5

Nền gạch bông, mái tole

2.472.000

 

6

Nền gạch bông, mái ngói

2.673.000

 

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

2.724.000

 

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

2.763.000

 

X

Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột BTCT, móng BTCT, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

3.686.000

 

2

Nền gạch tàu, mái ngói

3.888.000

 

3

Nền láng xi măng, mái tole

3.794.000

 

4

Nền láng xi măng, mái ngói

3.995.000

 

5

Nền gạch bông, mái tole

3.900.000

 

6

Nền gạch bông, mái ngói

4.099.000

 

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

3.990.000

 

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

4.189.000

 

9

Nền gạch bông, mái BTCT

4.327.000

 

10

Nền gạch Ceramic, mái BTCT

4.529.000

 

XI

Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột gỗ tạp, sàn ván gỗ tạp, vách gỗ tạp, không có trần

 

 

1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

2.563.000

 

2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

2.713.000

 

3

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

2.644.000

 

4

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

2.794.000

 

5

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

2.722.000

 

6

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

2.873.000

 

7

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

2.789.000

 

8

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

2.941.000

 

XII

Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột thép tiền chế, sàn ván gỗ tạp, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

3.944.000

 

2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

4.175.000

 

3

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

4.067.000

 

4

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

4.299.000

 

5

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

4.186.000

 

6

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

4.421.000

 

7

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

4.290.000

 

8

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

4.524.000

 

XIII

Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột gỗ nhóm 4, sàn ván gỗ nhóm 4, vách gỗ nhóm 4, không có trần

 

 

1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

3.417.000

 

2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

3.619.000

 

3

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

3.525.000

 

4

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

3.726.000

 

5

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

3.629.000

 

6

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

3.830.000

 

7

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

3.720.000

 

8

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

3.920.000

 

XIV

Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

3.642.000

 

2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

3.843.000

 

3

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

3.750.000

 

4

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

3.952.000

 

5

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

3.856.000

 

6

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

4.058.000

 

7

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

3.947.000

 

8

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

4.147.000

 

9

Tầng trệt nền gạch bông, mái bằng BTCT

4.333.000

 

10

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái BTCT

4.477.000

 

XV

Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Nền gạch tàu, mái tole

4.700.000

 

2

Nền gạch tàu, mái ngói

4.902.000

 

3

Nền láng xi măng, mái tole

4.809.000

 

4

Nền láng xi măng, mái ngói

5.011.000

 

5

Nền gạch bông, mái tole

4.914.000

 

6

Nền gạch bông, mái ngói

5.116.000

 

7

Nền gạch Ceramic, mái tole

5.005.000

 

8

Nền gạch Ceramic, mái ngói

5.206.000

 

9

Nền gạch bông, mái bằng BTCT

5.390.000

 

10

Nền gạch Ceramic, mái BTCT

5.536.000

 

XVI

Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu), trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole

3.287.000

 

2

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole

4.108.000

 

3

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole

4.209.000

 

4

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole

4.309.000

 

5

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole

4.392.000

 

6

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT

4.770.000

 

7

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT

4.907.000

 

XVII

Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu), trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn lầu lót tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), vách xây tường, không có trần

 

 

1

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole

3.428.000

 

2

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole

4.284.000

3

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole

4.390.000

4

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole

4.494.000

5

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole

4.580.000

6

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT

4.975.000

7

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT

5.118.000

XVIII

Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu), trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần

 

 

1

Sàn lót gạch tàu, mái tole

4.979.000

 

2

Sàn láng xi măng, mái tole

5.080.000

3

Sàn lót gạch bông, mái tole

5.178.000

4

Sàn lót gạch Ceramic, mái tole

5.253.000

XIX

Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột BTCT, vách xây tường, đà BTCT, không có trần

 

 

1

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

2.743.000

 

2

Nền sàn lót đan xi măng, mái lá

2.880.000

 

3

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

2.995.000

 

4

Nền sàn lót đan xi măng, mái tole

3.145.000

 

5

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá

3.291.000

 

6

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole

3.584.000

 

7

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole

3.709.000

 

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4

XX

Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột thép tiền chế hoặc BTCTĐS, vách tường, không có trần

 

 

1

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

2.254.000

 

2

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

2.482.000

 

3

Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái lá

2.366.000

 

4

Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái tole

2.602.000

 

5

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

2.485.000

 

6

Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái lá

2.611.000

 

7

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

2.735.000

 

8

Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái tole

2.871.000

 

9

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá

2.953.000

 

10

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole

3.441.000

 

11

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole

3.561.000

 

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4

XXI

Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ nhóm 4, vách ván gỗ nhóm 4, không có trần

 

 

1

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

2.098.000

 

2

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

2.310.000

 

3

Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái lá

2.202.000

 

4

Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái tole

2.420.000

 

5

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

2.314.000

 

6

Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái lá

2.429.000

 

7

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

2.545.000

 

8

Nền sàn lót đan xi măng, đà BTCT, mái tole

2.672.000

 

9

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá

2.748.000

 

10

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole

3.204.000

 

11

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole

3.316.000

 

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4

XXII

Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ tạp, vách ván gỗ tạp, không có trần

 

 

1

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

1.220.000

 

2

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

1.344.000

 

3

Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái lá

1.281.000

 

4

Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái tole

1.409.000

 

5

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

1.346.000

 

6

Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái lá

1.413.000

 

7

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

1.480.000

 

8

Nền sàn lót đan xi măng, đà BTCT, mái tole

1.555.000

 

9

Nền sàn BTCT, mái lá

1.599.000

 

10

Nền sàn BTCT, mái tole

1.865.000

 

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4

XXIII

Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ tạp, đà gỗ, vách lá, không có trần

 

 

1

Nền sàn gỗ tạp, mái lá

949.000

 

2

Nền sàn gỗ tạp, mái tole

1.128.000

 

3

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

1.139.000

 

4

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

1.355.000

 

5

Nền sàn lót đan xi măng, mái lá

1.195.000

 

6

Nền sàn lót đan xi măng, mái tole

1.412.000

 

XXIV

Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột thép tiền chế, đà gỗ, vách lá, không có trần

 

 

1

Nền sàn gỗ tạp, mái lá

986.000

 

2

Nền sàn gỗ tạp, mái tole

1.174.000

 

3

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

1.185.000

 

4

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

1.410.000

 

5

Nền sàn lót đan xi măng, mái lá

1.429.000

 

6

Nền sàn lót đan xi măng, mái tole

1.480.000

 

XXV

Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ nhóm 4, đà gỗ, vách lá, không có trần

 

 

1

Nền sàn gỗ tạp, mái lá

1.057.000

 

2

Nền sàn gỗ tạp, mái tole

1.256.000

 

3

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

1.267.000

 

4

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

1.508.000

 

5

Nền sàn lót đan xi măng, mái lá

1.528.000

 

6

Nền sàn lót đan xi măng, mái tole

1.584.000

 

 

 

 

 

Phụ lục II

BẢNG ĐƠN GIÁ

MỘT SỐ LOẠI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KHÁC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2022/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

_____________

 

I. Nhà giữ vườn, nhà chứa củi, mái che (các hạng mục này đều không có vách)

Ghi chú

STT

Quy cách

Đơn giá (đồng/m2)

1

Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole

 

 

– Nền đất

405.000

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

534.000

– Nền láng xi măng

641.000

2

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

 

 

– Nền đất

217.000

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

346.000

– Nền láng xi măng

455.000

3

Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, mái tole

 

 

– Nền đất

320.000

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

449.000

– Nền láng xi măng

557.000

4

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

 

 

Nền đất

130.000

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

186.000

– Nền láng xi măng

295.000

Tùy theo từng loại vách, cột áp dụng theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.

II. Nhà vệ sinh

a) Đối với nhà vệ sinh độc lập căn cứ vào thực tế móng, khung nhà, nền, vách, mái áp dụng đơn giá các loại nhà tương đương để tính toán bồi thường

 

 

b) Hầm tự hoại

7.873.000 đồng/cái

 

III. Sàn nước, cầu dẫn cặp bến sông, kênh, mương

STT

Hạng mục

Đơn giá (đồng/m2)

 

1

Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ tạp

309.000

 

2

Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót đan xi măng đúc sẵn

372.000

 

3

Trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ nhóm 4

619.000

 

4

Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ tạp

641.000

 

5

Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ nhóm 4

712.000

 

6

Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn lót đan xi măng đúc sẵn

775.000

 

7

Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ

1.300.000

 

Trường hợp đặt biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem xét, đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định.

IV. Sân phơi, bãi chứa, đường đi

STT

Quy cách

Đơn giá (đồng/m2)

 

1

Lót đá dăm, đá xô bồ

48.000

 

2

Láng xi măng (không bê tông lót)

115.000

 

3

Lát gạch tàu, lát đan bê tông

128.000

 

4

Bê tông đá 4×6 dày 10 cm

135.000

 

5

Láng xi măng (có bê tông lót đá 4×6)

207.000

 

6

Lát gạch bông (có bê tông lót đá 4×6)

354.000

 

7

Bê tông đá 1×2 dày 10 cm

323.000

 

8

Lát gạch Ceramic

436.000

 

9

Phủ nhựa (có gia cố nền đá cấp phối theo tiêu chuẩn)

434.000

 

10

Bê tông cốt thép đá 1×2 dày 10 cm

439.000

 

Trường hợp chiều dày lớp đá, bê tông tăng, giảm so với quy cách thì khối lượng được cộng thêm hoặc giảm trừ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định.

V. Hàng rào các loại

STT

Quy cách

 Đơn giá (đồng/m2)

 

1

 

Hàng rào trụ, đà bằng BTCT

 

 

– Xây tường 10

619.000

 

– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt

757.000

 

– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40

557.000

 

– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai

372.000

 

– Trường hợp xây tường 20 thì áp dụng tăng thêm tại Phụ lục III

– Trường hợp không xây tường chân thì đơn giá giảm 7% đơn giá cùng kết cấu

 

2

 

Hàng rào trụ xây gạch

 

 

– Xây tường 10

525.000

 

– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt

665.000

 

– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40

415.000

 

– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai

278.000

 

– Trường hợp xây tường 20 thì áp dụng tăng thêm tại Phụ lục III

– Trường hợp không xây tường chân thì đơn giá giảm 7% đơn giá cùng kết cấu

 

3

Hàng rào trụ đá, trụ gỗ nhóm 4 hoặc trụ bê tông đúc sẵn, không đà

– Rào lưới B40 hoặc chân xây tường 10, trên lưới B40

125.000

 

– Rào lưới kẽm gai

86.000

 

– Gỗ tạp

48.000

 

4

Hàng rào trụ sắt hình, khung sắt hình, song sắt + lưới B40

428.000

 

5

Hàng rào trụ inox, khung inox, song inox

586.000

 

6

Hàng rào trụ gỗ tạp, vách kẽm gai hoặc lưới B40

71.000

 

VI. Hồ chứa nước, hồ nuôi thủy sản gia đình

 STT

Quy cách

 Đơn giá (đồng/m3)

 

A. Hồ chứa nước (đơn vị tính 1m3 chứa)

1

Trên mặt đất

 

 

– Vách tường 10, đáy láng xi măng

1.091.000

 

– Vách tường 20, đáy láng xi măng

1.698.000

 

– Vách tường 10, đáy BTCT

1.361.000

 

– Vách tường 20, đáy BTCT

2.136.000

 

– Vách bê tông cốt thép

2.775.000

 

2

Âm dưới đất

 

 

– Tường 10, đáy BTCT

775.000

 

– Tường 20, đáy BTCT

1.175.000

 

– Vách BTCT

1.527.000

 

Trường hợp vách bằng tấm Fibro xi măng thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu

 

B. Hồ nuôi thủy sản (đơn vị tính 1m3 chứa)

1

Tường 10, đáy gia cố nền bê tông

497.000

 

2

Tường 20, đáy gia cố nền bê tông

897.000

 

3

Tường 10, đáy láng xi măng

394.000

 

4

Tường 20, đáy láng xi măng

794.000

 

5

Tường 10, đáy lót cao su

284.000

 

6

Tường 20, đáy lót cao su

685.000

 

Trường hợp vách bằng tấm Fibro xi măng thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu

 

VII. Chuồng, trại chăn nuôi

STT

Quy cách

Đơn giá (đồng/m2)

 

1

Cột BTCT đúc sẵn, xây tường lửng, mái lợp tole

 

 

– Nền (sàn) gỗ tạp

920.500

 

– Nền láng xi măng

959.000

 

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

852.000

 

– Nền BTCT

1.022.000

 

2

Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, xây tường lửng, mái lợp tole

 

 

– Nền (sàn) gỗ tạp

611.500

 

– Nền láng xi măng

650.000

 

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

542.000

 

– Nền BTCT

877.000

 

3

Cột gỗ tạp, tre, vách gỗ tạp, mái lá

 

 

– Nền (sàn) gỗ tạp

369.000

 

– Nền láng xi măng

402.000

 

– Nền lót gạch tàu, đan bê tông

295.000

 

– Nền BTCT

629.000

 

Chuồng, trại chăn nuôi nền đất hoặc dưới sông (kênh, rạch, ao,…) thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu.

VIII. Trại ghe

STT

Quy cách

Đơn giá (đồng/m2)

 

1

Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole

324.000

 

2

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

174.000

 

3

Cột gỗ nhóm 4, mái tole

256.000

 

4

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

105.000

 

5

Cột gỗ tạp, tre, mái tole

175.000

 

Trường hợp phát sinh nền khác kết cấu so với đơn giá thì tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này để tính tăng giảm.

IX. Bờ kè và tường chắn

STT

Quy cách

Đơn giá (đồng/md)

 

1

Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, tường xây gạch

 

 

– Chiều cao dưới 1m

 

 

+ Tường 10

744.000

+ Tường 20

945.000

– Chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

 

+ Tường 10

1.093.000

+ Tường 20

1.394.000

– Chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

 

+ Tường 10

1.440.000

+ Tường 20

1.843.000

2

– Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

1.014.000

 

– Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

1.471.000

 

3

– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

775.000

 

– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

929.000

 

4

– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

1.272.000

 

– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

1.526.000

 

5

Kè chắn trụ đà thép hình hoặc cọc cừ, vách ghép đan BTCT, tole kẽm hoặc các loại ván gỗ tạp

665.000

 

6

Kè chắn trước và sau nhà, bằng các loại vật liệu khác

94.000

 

Trường hợp chiều cao lớn hơn 2,5m thì cộng (+) thêm khối lượng dư đó tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

 X. Am, miếu các loại, khung BTCT (kể cả BTĐS) mái ngói, tole, tường xây gạch

STT

Quy cách

Đơn giá (đồng/cái)

 

1

Miếu thờ có diện tích dưới 1m2

1.547.000

2

Miếu thờ có diện tích từ 1m2 đến dưới 2m2

3.095.000

3

Miếu thờ có diện tích từ 2m2 dưới 3m2

4.642.000

4

Miếu thờ có diện tích từ 3m2 trở lên

6.189.000

5

Trường hợp miếu thờ khung gỗ, mái lợp lá

619.000

Những trường hợp còn lại, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng quyết định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn các cấp nhà tương đương.

XI. Bàn thờ Ông Thiên

STT

Hạng mục

Đơn giá (đồng/cái)

 

1

Bàn thờ Ông Thiên bằng cây gỗ tạp

247.000

 

2

Bàn thờ Ông Thiên gỗ (nhóm 4)

525.000

 

3

Bàn thờ Ông Thiên trụ xây gạch

619.000

 

4

Bàn thờ Ông Thiên BTCT

929.000

 

XII. Giếng khoan bơm tay (cây nước)

6.453.000 đồng/cây

 

Trường hợp sử dụng máy bơm nước cố định bơm từ dưới sông, kênh, mương, rạch thì được áp dụng như sau:

 

 

– Đường ống dẫn dưới 50m:

732.000

 

– Đường ống dẫn từ 50m đến dưới 100m:

1.099.000

 

– Đường ống dẫn trên 100m:

1.464.000

 

XIII. Cống, bọng (không tính các loại cống, bọng làm bằng thân cây dừa, thùng phuy nhựa,…)

STT

Quy cách

 Đơn giá (đồng/md)

 

1

Ống bằng sành từ F100mm trở lên

45.000

 

2

Cống, bọng BTCT F100mm

70.000

 

3

Cống, bọng BTCT F200mm

106.000

 

4

Cống, bọng BTCT F300mm

430.000

 

5

Cống, bọng BTCT F400mm

490.000

6

Cống, bọng BTCT F500mm

580.000

7

Cống, bọng BTCT F600mm

820.000

8

Cống, bọng BTCT F800mm

1.330.000

9

Cống, bọng BTCT F1000mm

1.850.000

10

Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng trên 1m

 

 

 

– Xây gạch dày 10cm

1.239.000

 

 – Bằng BTCT, dày từ 8cm

1.485.000

 

– Xây gạch dày 20cm

1.578.000

 

11

Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng dưới 1m

 

 

 

– Xây gạch dày 10cm

775.000

 

– Bằng BTCT, dày 8cm

1.206.000

 

– Xây gạch dày 20cm

1.115.000

 

12

Cống, bọng ống nhựa PVC

 

 

 

– F100mm

173.100

 

– F200mm

467.200

– F300mm

1.215.300

– F400mm

1.838.900

– F500mm

2.735.200

 Trường hợp cống không có trong đơn giá thì áp dụng điểm b khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.

XIV. Mồ mả

STT

Hạng mục

 Đơn giá (đồng/cái)

 

1

Mộ đắp đất

2.984.000

 

2

Kim tĩnh, Nấm mộ

6.332.000

 

3

Mộ xây gạch

10.470.000

 

– Đối với các hạng mục phát sinh ngoài ngôi mộ chuẩn (gạch dán, ốp đá Granit, khuôn viên…) được cộng thêm giá trị phần phát sinh từ bảng giá công tác xây dựng.

– Nhà mồ tùy theo từng loại kết cấu thực tế móng, khung cột, nền, vách, mái áp dụng đơn giá nhà các loại nhà tương đương để tính bồi thường.

XV. Di dời công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại

STT

Hạng mục

 Đơn giá (đồng/cái)

 

 

1

Đối với hộ sắp xếp lại nhà trên đất còn lại

 

 

 

– Điện thoại

446.000

 

– Đồng hồ nước

1.193.000

 

– Công tơ điện 01 pha

1.144.000

 

– Công tơ điện 03 pha

2.388.000

 

2

Đối với hộ phải di dời chỗ ở đi nơi khác

 

 

 

– Điện thoại

2.388.000

 

– Đồng hồ nước

2.388.000

 

– Công tơ điện 01 pha

2.976.000

 

– Đồng hồ điện 03 pha

5.970.000

 

3

Đối với cáp truyền hình, internet thì căn cứ vào hợp đồng để tính bồi thường.

4

Đối với trường hợp đồng hồ điện hoặc đồng hồ nước câu đuôi được tính bằng 50% giá trị nêu trên. Hộ câu đuôi không phục vụ sinh hoạt không thực hiện hỗ trợ

 

 

 

Phụ lục III

BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG

(Ban hành kèm Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

______________

 

STT

Nội dung công tác xây dựng

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

Ghi chú

 
 

1

Bê tông đá 1×2, M200

m3

1.571.000

 

 

2

BTCT móng đá 1×2, M200

m3

3.610.000

 

 

3

BTCT cột đá 1×2, M200

m3

8.423.000

 

 

4

BTCT đà dầm đá 1×2, M200

m3

8.049.000

 

 

5

Bê tông đá 4×6, M100

m3

1.291.000

 

 

6

Xây tường 10cm bằng gạch thẻ trát 02 mặt

m2

415.000

 

 

7

Xây tường 20cm bằng gạch thẻ trát 02 mặt

m2

724.000

 

 

8

Xây tường 10cm bằng gạch ống trát 02 mặt

m2

276.000

 

 

9

Xây tường 20cm bằng gạch ống trát 02 mặt

m2

443.000

 

 

10

Xây móng bằng đá chẻ

m3

2.712.000

 

 

11

Xây đá hộc

m3

1.641.000

 

 

12

Trát đá mài, đá rửa nền, sàn, bậc tam cấp, cầu thang

m2

234.000

 

 

13

Trát tường

m2

92.000

 

 

14

Ốp hoặc lát đá granit (đá trứng, đá kim sa, đỏ ru bi)

m2

2.060.000

 

 

15

Ốp hoặc lát đá granit các loại

m2

1.373.000

 

 

16

Ốp gạch cẩm thạch

m2

840.000

 

 

17

Ốp đá chẽ chân tường

m2

467.000

 

 

18

Ốp gạch men Ceramic

m2

286.000

 

 

19

Ốp kính

m2

144.000

 

 

20

Ốp gỗ nhóm 4

m3

11.653.000

 

 

21

Gạch men 300x300mm

m2

161.818

 

 

22

Gạch men 250x400mm

 m2

128.182

 

 

23

Gạch men 400x400mm

m2

131.818

 

 

24

Gạch men 500x500mm hoặc 600x600mm

m2

214.773

 

 

25

Gạch men 800x800mm

m2

329.318

 

 

26

Nền gạch tàu, đan xi măng

m2

128.000

 

 

27

Nền láng xi măng (có bê tông lót đá 4×6)

m2

207.000

 

 

28

Nền láng xi măng (không có bê tông lót đá 4×6)

m2

115.000

 

 

29

Nền lát gạch bê tông tự chèn (có bê tông lót đá 4×6)

m2

326.000

 

 

30

Nền gạch bông (có bê tông lót đá 4×6)

m2

354.000

 

 

31

Nền lát gạch Ceramic (có bê tông lót đá 4×6)

m2

436.000

 

 

32

Đá granit lót nền sân và lót nền nhà (nhiều chủng loại, hình dạng và kích thước không đồng bộ)

m2

705.000

   

33

Nền bê tông đá 1×2, M200

m2

323.000

 

 

34

Nền bê tông cốt thép đá 1×2, M200

m2

439.000

 

 

35

Mái lá

m2

102.000

 

 

36

Mái lợp tole

m2

274.000

 

 

37

Mái lợp ngói loại 22 viên/m2

m2

522.000

 

 

38

Vách nilon

m2

27.000

 

 

39

Vách lá

m2

55.000

 

 

40

Vách lưới B40

m2

61.000

 

 

41

Vách tole hoặc sàn lót tole

m2

217.000

 

 

42

Vách, sàn lót ván gỗ tạp

m2

131.000

 

 

43

Vách, sàn lót ván gỗ nhóm 4

m2

170.000

 

 

44

Trần giấy ép cứng, mướp xốp

m2

74.000

 

 

45

Trần ván ép

m2

128.000

 

 

46

Trần tấm tole fibrociment phẳng, tole

m2

150.000

 

 

47

Trần bằng tấm thạch cao

m2

219.000

 

 

48

Trần bằng tấm nhựa xốp

m2

113.000

 

 

49

Trần bằng tấm Prima

m2

131.000

 

 

50

Trần bằng Alu, Ogal

m2

858.000

 

 

51

Trần bằng tấm cách nhiệt

m2

52.000

 

 

52

Khung nhà các loại (đơn giá tính cho 1m2 nền)

 

 

 

 

 

– Móng, khung bê tông DƯL, lắp ghép

m2

373.000

 

 

 

– Móng, khung BTCT đổ tại chỗ để lắp ghép

m2

284.000

 

 

 

– Móng kê tán, khung thép

m2

241.000

 

 

 

– Móng chôn chân, khung thép

m2

199.000

 

 

53

Sàn, mái, sê nô, mái hắc bê tông cốt thép

m3

7.745.000

 

 

54

Bả Matic

m2

57.000

 

 

55

Sơn tường

m2

49.000

 

 

56

Quét vôi

m2

11.000

 

 

57

Lò trấu, lò nấu rượu (trừ lò bằng thép)

Cái

549.000

 

 

58

Lu chứa nước bằng xi măng

Cái

183.000

 

 

59

Hầm biogas xây gạch

Cái

13.235.000

 

 

60

Hầm biogas bằng nilong (cao su)

Cái

7.578.000

 

 

61

Tấm xi măng Cemboard

m2

225.000

 

 
 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Văn bản mới

Văn bản xem nhiều