Quyết định 09/2022/QĐ-UBND Hậu Giang đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
Thuộc tính văn bản | |||
---|---|---|---|
Số ký hiệu: | Đang cập nhật | Ngày ban hành: |
29/04/2022
|
Loại văn bản: |
Quyết định
| Ngày có hiệu lực: | Đang cập nhật |
Nguồn thu thập |
Đang cập nhật
| Ngày đăng công báo |
Đang cập nhật
|
Cơ quan ban hành |
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
| ||
Người ký |
Trương Cảnh Tuyên
| ||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Số: 09/2022/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 29 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Đơn giá nhà:
a) Bảng đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục I).
b) Xử lý một số trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà:
– Trong quá trình áp dụng đơn giá nhà, công trình nếu có những bộ phận chi tiết kết cấu, kiến trúc khác so với Bảng đơn giá nhà chuẩn (Phụ lục I, Phụ lục II) thì các bộ phận này được áp dụng Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để tính thay thế tăng hoặc giảm.
– Trường hợp các bộ phận vật kiến trúc, công trình không có quy định trong Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) thì được áp dụng đơn giá có kết cấu tương đương hoặc bồi thường theo đơn giá công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng gần nhất do Sở Xây dựng ban hành (trường hợp không có đơn giá trong Bảng công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng do Sở Xây dựng ban hành thì bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm thực hiện bồi thường và có ý kiến thống nhất của cơ quan tài chính cùng cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng).
– Các loại gạch ốp tường, đá ốp tường được tính cộng thêm vào giá trị bồi thường.
– Đối với nhà có kết cấu vách, khung cột khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu vách, khung cột theo quy định tại điểm c, d Khoản này.
– Nhà từ 3 tầng trở lên (tầng lửng tính 01 tầng); các công trình: chùa, nhà thờ, nhà kho, nhà xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cửa hàng xăng dầu, lò đường, lò ấp vịt được quy định như sau:
+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế thi công xây dựng và dự toán hoặc bản vẽ hoàn công và dự toán, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị dự toán được áp dụng tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
+ Đối với trường hợp không có hồ sơ thiết kế thi công xây dựng và dự toán hoặc bản vẽ hoàn công và dự toán, giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn (đủ điều kiện năng lực theo quy định) đo vẽ hiện trạng – lập dự toán, thuê tư vấn thẩm tra, sau đó gửi cơ quan chuyên ngành cùng cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng thẩm định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hồ sơ đo vẽ hiện trạng và kết quả thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.
– Riêng đối với các loại công trình và nhà ở đặc biệt khác (nhà biệt thự, những công trình không có đơn giá hoặc có kết cấu mà không thể quy đổi theo quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Quyết định này) nếu có bản vẽ hoàn công và dự toán thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét phù hợp với quy định hiện hành về định mức, đơn giá xây dựng tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì áp dụng bồi thường theo quy định hoặc xin ý kiến cơ quan chuyên ngành để được hướng dẫn hoặc tiến hành thuê đơn vị tư vấn (đủ điều kiện năng lực theo quy định) đo vẽ hiện trạng – lập dự toán (nếu không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán).
– Nhà có hành lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế có cùng kết cấu với nhà chính thì áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước hoặc hành lang xung quanh liên kế có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu tương đương.
– Nhà và công trình có sê nô vươn ra thì căn cứ vào Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để áp giá phần khối lượng đó.
– Nhà liên kế có vách chung thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 3,5% cho mỗi vách chung.
– Nhà liên kế có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 7% cho mỗi vách nhờ.
– Đối với nhà có sàn, vách, khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3: giao cho tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xác định từng chủng loại và giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất để áp dụng cho phù hợp với thực tế.
– Đối với nhà có gác lửng bằng gỗ ván, tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván gỗ, tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic được áp dụng theo đơn giá như sau:
+ Sàn lót ván gỗ tạp: 363.700 đồng/m2.
+ Sàn lót ván ép: 613.000 đồng/m2.
+ Sàn lót ván gỗ nhóm 04: 656.300 đồng/m2.
+ Sàn lót tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic: 1.004.000 đồng/m2.
Đối với nhà có gác lửng bằng bê tông cốt thép (gọi tắt là BTCT) thì diện tích phần (tầng trệt + lững) được tính theo đơn giá nhà có tầng và diện tích phần còn lại được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu.
c) Hệ số điều chỉnh kết cấu vách như sau:
Quy cách – kết cấu |
Hệ số (K) |
Vách tường |
1,0 |
Vách ván gỗ nhóm 4 |
0,97 |
Vách tole |
0,94 |
Vách ván gỗ tạp |
0,90 |
Vách lá |
0,88 |
Không vách |
0,86 |
Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu vách chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:
– Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có vách chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với vách chuẩn (B%, C%, …).
– Bước 2: xác định giá trị phần nhà có vách chuẩn (M):
M = tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.
– Bước 3: xác định giá trị phần nhà có vách khác vách chuẩn (N, H,…):
N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
– Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.
G = M + N + H
d) Hệ số điều chỉnh kết cấu khung cột như sau:
Quy cách – kết cấu |
Hệ số |
Khung cột BTCT |
1,0 |
Khung cột BTCT đúc sẵn, Khung cột thép tiền chế |
0,80 |
Khung cột gỗ nhóm 4 |
0,74 |
Khung cột gạch |
0,64 |
Khung cột gỗ tạp |
0,52 |
Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu khung cột có thay đổi so với kết cấu khung cột chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu khung cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:
– Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có khung cột chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với khung cột chuẩn (B%, C%, …).
– Bước 2: xác định giá trị phần nhà có khung cột chuẩn (M):
M= tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.
– Bước 3: xác định giá trị phần nhà có khung cột khác khung cột chuẩn (N, H,…):
N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
– Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.
G = M + N + H
2. Đơn giá một số loại nhà và công trình khác:
Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục II).
3. Đơn giá công tác xây dựng: Đơn giá công tác xây dựng dùng để tính chi tiết từng bộ phận của công trình xây dựng:
Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục III).
4. Niên hạn sử dụng của nhà, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh:
a) Các loại nhà, công trình có đánh giá niên hạn sử dụng:
– 15 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn, cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên, lò than.
– 20 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột BTCT, lò gạch.
– 30 năm đối với nhà, công trình một tầng mái bằng BTCT hoặc nhà 2 tầng mái ngói hoặc mái tole, khung cột BTCT, bờ kè.
– 50 năm đối với nhà 2 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng BTCT, khung cột BTCT.
– 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột BTCT.
– Các loại nhà, công trình khác áp dụng niên hạn sử dụng theo nhà, công trình có quy mô, kết cấu tương đương.
– Niên hạn sử dụng nhà, công trình được áp dụng thấp nhất là 15 năm.
b) Các công trình không đánh giá niên hạn sử dụng: các loại nhà, công trình có kết cấu là khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo giá trị xây mới.
5. Việc phân loại nhóm gỗ áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12619-1:2019: Gỗ – Phân loại (Phần 1: Theo mục đích sử dụng), TCVN 12619-2:2019: Gỗ – Phân loại (Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học).
Điều 3. Điều kiện bồi thường và các trường hợp bồi thường cụ thể được thực hiện theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các văn bản có liên quan.
Đối với đơn giá nhà, công trình xây dựng hoặc các trường hợp phức tạp khác không quy định tại Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với bộ phận chuyên môn thuộc cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát thực tế tại thời điểm thu hồi đất để xác định phương án bồi thường cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2022 và thay thế Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá tại Quyết định này để thực hiện xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: – VP. Chính phủ (HN – TP.HCM); – Bộ Xây dựng; – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); – TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; – VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng; – Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; – UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh; – Như Điều 6; – Cơ quan Báo, Đài tỉnh; – Công báo tỉnh; – Cổng Thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, NCTH.PM. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên |
Phụ lục I
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại nhà |
Đơn giá (đồng/m2 sàn xây dựng) |
Ghi chú |
I |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng chôn chân, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần |
|
|
1 |
Nền đất |
458.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, lát đan xi măng |
564.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng |
671.000 |
|
4 |
Nền gạch bông |
754.000 |
|
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
821.000 |
|
II |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần |
|
|
1 |
Nền đất |
557.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, lát đan xi măng |
665.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng |
775.000 |
|
4 |
Nền gạch bông |
855.000 |
|
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
924.000 |
|
III |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà bê tông cốt thép (BTCT) hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần |
|
|
1 |
Nền đất |
993.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, lát đan xi măng |
1.099.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng |
1.208.000 |
|
4 |
Nền gạch bông |
1.291.000 |
|
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
1.358.000 |
|
Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu |
|||
IV |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần |
|
|
1 |
Nền đất |
1.091.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, lát đan xi măng |
1.208.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng |
1.330.000 |
|
4 |
Nền gạch bông |
1.421.000 |
|
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
1.495.000 |
|
Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu |
|||
V |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
1.937.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.139.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.045.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.247.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.151.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.353.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.231.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.503.000 |
|
Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu |
|||
VI |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột thép tiền chế, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
2.031.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.176.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.109.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.254.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.185.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.389.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.312.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.538.000 |
|
Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu |
|||
VII |
Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn (BTCTĐS) hoặc cột ép BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
2.166.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.323.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.249.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.405.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.331.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.484.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.401.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.555.000 |
|
Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu |
|||
VIII |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
2.493.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.670.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.585.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.765.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.681.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.858.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.762.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.937.000 |
|
IX |
Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột gạch, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
2.260.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.460.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.368.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.569.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.472.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.673.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.724.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.763.000 |
|
X |
Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột BTCT, móng BTCT, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
3.686.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
3.888.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
3.794.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
3.995.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
3.900.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
4.099.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
3.990.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
4.189.000 |
|
9 |
Nền gạch bông, mái BTCT |
4.327.000 |
|
10 |
Nền gạch Ceramic, mái BTCT |
4.529.000 |
|
XI |
Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột gỗ tạp, sàn ván gỗ tạp, vách gỗ tạp, không có trần |
|
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
2.563.000 |
|
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
2.713.000 |
|
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
2.644.000 |
|
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
2.794.000 |
|
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
2.722.000 |
|
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
2.873.000 |
|
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
2.789.000 |
|
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.941.000 |
|
XII |
Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột thép tiền chế, sàn ván gỗ tạp, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
3.944.000 |
|
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
4.175.000 |
|
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
4.067.000 |
|
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
4.299.000 |
|
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
4.186.000 |
|
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
4.421.000 |
|
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
4.290.000 |
|
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
4.524.000 |
|
XIII |
Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột gỗ nhóm 4, sàn ván gỗ nhóm 4, vách gỗ nhóm 4, không có trần |
|
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
3.417.000 |
|
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
3.619.000 |
|
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
3.525.000 |
|
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
3.726.000 |
|
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
3.629.000 |
|
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
3.830.000 |
|
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
3.720.000 |
|
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
3.920.000 |
|
XIV |
Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
3.642.000 |
|
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
3.843.000 |
|
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
3.750.000 |
|
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
3.952.000 |
|
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
3.856.000 |
|
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
4.058.000 |
|
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
3.947.000 |
|
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
4.147.000 |
|
9 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái bằng BTCT |
4.333.000 |
|
10 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái BTCT |
4.477.000 |
|
XV |
Nhà ở độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu), khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
4.700.000 |
|
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
4.902.000 |
|
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
4.809.000 |
|
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
5.011.000 |
|
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
4.914.000 |
|
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
5.116.000 |
|
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
5.005.000 |
|
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
5.206.000 |
|
9 |
Nền gạch bông, mái bằng BTCT |
5.390.000 |
|
10 |
Nền gạch Ceramic, mái BTCT |
5.536.000 |
|
XVI |
Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu), trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
3.287.000 |
|
2 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole |
4.108.000 |
|
3 |
Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole |
4.209.000 |
|
4 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole |
4.309.000 |
|
5 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole |
4.392.000 |
|
6 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT |
4.770.000 |
|
7 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT |
4.907.000 |
|
XVII |
Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu), trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn lầu lót tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
3.428.000 |
|
2 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole |
4.284.000 |
|
3 |
Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole |
4.390.000 |
|
4 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole |
4.494.000 |
|
5 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole |
4.580.000 |
|
6 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT |
4.975.000 |
|
7 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT |
5.118.000 |
|
XVIII |
Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu), trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần |
|
|
1 |
Sàn lót gạch tàu, mái tole |
4.979.000 |
|
2 |
Sàn láng xi măng, mái tole |
5.080.000 |
|
3 |
Sàn lót gạch bông, mái tole |
5.178.000 |
|
4 |
Sàn lót gạch Ceramic, mái tole |
5.253.000 |
|
XIX |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột BTCT, vách xây tường, đà BTCT, không có trần |
|
|
1 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.743.000 |
|
2 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
2.880.000 |
|
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.995.000 |
|
4 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
3.145.000 |
|
5 |
Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá |
3.291.000 |
|
6 |
Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole |
3.584.000 |
|
7 |
Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole |
3.709.000 |
|
Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4 |
|||
XX |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột thép tiền chế hoặc BTCTĐS, vách tường, không có trần |
|
|
1 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.254.000 |
|
2 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.482.000 |
|
3 |
Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
2.366.000 |
|
4 |
Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
2.602.000 |
|
5 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.485.000 |
|
6 |
Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
2.611.000 |
|
7 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.735.000 |
|
8 |
Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
2.871.000 |
|
9 |
Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá |
2.953.000 |
|
10 |
Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole |
3.441.000 |
|
11 |
Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole |
3.561.000 |
|
Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4 |
|||
XXI |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ nhóm 4, vách ván gỗ nhóm 4, không có trần |
|
|
1 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.098.000 |
|
2 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.310.000 |
|
3 |
Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
2.202.000 |
|
4 |
Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
2.420.000 |
|
5 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.314.000 |
|
6 |
Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
2.429.000 |
|
7 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.545.000 |
|
8 |
Nền sàn lót đan xi măng, đà BTCT, mái tole |
2.672.000 |
|
9 |
Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá |
2.748.000 |
|
10 |
Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole |
3.204.000 |
|
11 |
Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole |
3.316.000 |
|
Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4 |
|||
XXII |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ tạp, vách ván gỗ tạp, không có trần |
|
|
1 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.220.000 |
|
2 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.344.000 |
|
3 |
Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
1.281.000 |
|
4 |
Đà gỗ, nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
1.409.000 |
|
5 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.346.000 |
|
6 |
Đà BTCT, nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
1.413.000 |
|
7 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.480.000 |
|
8 |
Nền sàn lót đan xi măng, đà BTCT, mái tole |
1.555.000 |
|
9 |
Nền sàn BTCT, mái lá |
1.599.000 |
|
10 |
Nền sàn BTCT, mái tole |
1.865.000 |
|
Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 5% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4 |
|||
XXIII |
Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ tạp, đà gỗ, vách lá, không có trần |
|
|
1 |
Nền sàn gỗ tạp, mái lá |
949.000 |
|
2 |
Nền sàn gỗ tạp, mái tole |
1.128.000 |
|
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.139.000 |
|
4 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.355.000 |
|
5 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
1.195.000 |
|
6 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
1.412.000 |
|
XXIV |
Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột thép tiền chế, đà gỗ, vách lá, không có trần |
|
|
1 |
Nền sàn gỗ tạp, mái lá |
986.000 |
|
2 |
Nền sàn gỗ tạp, mái tole |
1.174.000 |
|
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.185.000 |
|
4 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.410.000 |
|
5 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
1.429.000 |
|
6 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
1.480.000 |
|
XXV |
Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ nhóm 4, đà gỗ, vách lá, không có trần |
|
|
1 |
Nền sàn gỗ tạp, mái lá |
1.057.000 |
|
2 |
Nền sàn gỗ tạp, mái tole |
1.256.000 |
|
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.267.000 |
|
4 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.508.000 |
|
5 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái lá |
1.528.000 |
|
6 |
Nền sàn lót đan xi măng, mái tole |
1.584.000 |
|
Phụ lục II
BẢNG ĐƠN GIÁ
MỘT SỐ LOẠI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2022/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
_____________
I. Nhà giữ vườn, nhà chứa củi, mái che (các hạng mục này đều không có vách) |
Ghi chú |
||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
1 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole |
|
|
– Nền đất |
405.000 |
||
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
534.000 |
||
– Nền láng xi măng |
641.000 |
||
2 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá |
|
|
– Nền đất |
217.000 |
||
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
346.000 |
||
– Nền láng xi măng |
455.000 |
||
3 |
Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, mái tole |
|
|
– Nền đất |
320.000 |
||
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
449.000 |
||
– Nền láng xi măng |
557.000 |
||
4 |
Cột gỗ tạp, tre, mái lá |
|
|
– Nền đất |
130.000 |
||
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
186.000 |
||
– Nền láng xi măng |
295.000 |
||
Tùy theo từng loại vách, cột áp dụng theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 của Quyết định này. |
|||
II. Nhà vệ sinh |
|||
a) Đối với nhà vệ sinh độc lập căn cứ vào thực tế móng, khung nhà, nền, vách, mái áp dụng đơn giá các loại nhà tương đương để tính toán bồi thường |
|
||
b) Hầm tự hoại |
7.873.000 đồng/cái |
|
|
III. Sàn nước, cầu dẫn cặp bến sông, kênh, mương |
|||
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
1 |
Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ tạp |
309.000 |
|
2 |
Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót đan xi măng đúc sẵn |
372.000 |
|
3 |
Trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ nhóm 4 |
619.000 |
|
4 |
Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ tạp |
641.000 |
|
5 |
Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ nhóm 4 |
712.000 |
|
6 |
Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn lót đan xi măng đúc sẵn |
775.000 |
|
7 |
Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ |
1.300.000 |
|
Trường hợp đặt biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem xét, đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định. |
|||
IV. Sân phơi, bãi chứa, đường đi |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
1 |
Lót đá dăm, đá xô bồ |
48.000 |
|
2 |
Láng xi măng (không bê tông lót) |
115.000 |
|
3 |
Lát gạch tàu, lát đan bê tông |
128.000 |
|
4 |
Bê tông đá 4×6 dày 10 cm |
135.000 |
|
5 |
Láng xi măng (có bê tông lót đá 4×6) |
207.000 |
|
6 |
Lát gạch bông (có bê tông lót đá 4×6) |
354.000 |
|
7 |
Bê tông đá 1×2 dày 10 cm |
323.000 |
|
8 |
Lát gạch Ceramic |
436.000 |
|
9 |
Phủ nhựa (có gia cố nền đá cấp phối theo tiêu chuẩn) |
434.000 |
|
10 |
Bê tông cốt thép đá 1×2 dày 10 cm |
439.000 |
|
Trường hợp chiều dày lớp đá, bê tông tăng, giảm so với quy cách thì khối lượng được cộng thêm hoặc giảm trừ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định. |
|||
V. Hàng rào các loại |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
1
|
Hàng rào trụ, đà bằng BTCT |
|
|
– Xây tường 10 |
619.000 |
|
|
– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt |
757.000 |
|
|
– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40 |
557.000 |
|
|
– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai |
372.000 |
|
|
– Trường hợp xây tường 20 thì áp dụng tăng thêm tại Phụ lục III – Trường hợp không xây tường chân thì đơn giá giảm 7% đơn giá cùng kết cấu |
|
||
2
|
Hàng rào trụ xây gạch |
|
|
– Xây tường 10 |
525.000 |
|
|
– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt |
665.000 |
|
|
– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40 |
415.000 |
|
|
– Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai |
278.000 |
|
|
– Trường hợp xây tường 20 thì áp dụng tăng thêm tại Phụ lục III – Trường hợp không xây tường chân thì đơn giá giảm 7% đơn giá cùng kết cấu |
|||
3 |
Hàng rào trụ đá, trụ gỗ nhóm 4 hoặc trụ bê tông đúc sẵn, không đà |
||
– Rào lưới B40 hoặc chân xây tường 10, trên lưới B40 |
125.000 |
|
|
– Rào lưới kẽm gai |
86.000 |
|
|
– Gỗ tạp |
48.000 |
|
|
4 |
Hàng rào trụ sắt hình, khung sắt hình, song sắt + lưới B40 |
428.000 |
|
5 |
Hàng rào trụ inox, khung inox, song inox |
586.000 |
|
6 |
Hàng rào trụ gỗ tạp, vách kẽm gai hoặc lưới B40 |
71.000 |
|
VI. Hồ chứa nước, hồ nuôi thủy sản gia đình |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m3) |
|
A. Hồ chứa nước (đơn vị tính 1m3 chứa) |
|||
1 |
Trên mặt đất |
|
|
– Vách tường 10, đáy láng xi măng |
1.091.000 |
|
|
– Vách tường 20, đáy láng xi măng |
1.698.000 |
|
|
– Vách tường 10, đáy BTCT |
1.361.000 |
|
|
– Vách tường 20, đáy BTCT |
2.136.000 |
|
|
– Vách bê tông cốt thép |
2.775.000 |
|
|
2 |
Âm dưới đất |
|
|
– Tường 10, đáy BTCT |
775.000 |
|
|
– Tường 20, đáy BTCT |
1.175.000 |
|
|
– Vách BTCT |
1.527.000 |
|
|
Trường hợp vách bằng tấm Fibro xi măng thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu |
|
||
B. Hồ nuôi thủy sản (đơn vị tính 1m3 chứa) |
|||
1 |
Tường 10, đáy gia cố nền bê tông |
497.000 |
|
2 |
Tường 20, đáy gia cố nền bê tông |
897.000 |
|
3 |
Tường 10, đáy láng xi măng |
394.000 |
|
4 |
Tường 20, đáy láng xi măng |
794.000 |
|
5 |
Tường 10, đáy lót cao su |
284.000 |
|
6 |
Tường 20, đáy lót cao su |
685.000 |
|
Trường hợp vách bằng tấm Fibro xi măng thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu |
|
||
VII. Chuồng, trại chăn nuôi |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
1 |
Cột BTCT đúc sẵn, xây tường lửng, mái lợp tole |
|
|
– Nền (sàn) gỗ tạp |
920.500 |
|
|
– Nền láng xi măng |
959.000 |
|
|
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
852.000 |
|
|
– Nền BTCT |
1.022.000 |
|
|
2 |
Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, xây tường lửng, mái lợp tole |
|
|
– Nền (sàn) gỗ tạp |
611.500 |
|
|
– Nền láng xi măng |
650.000 |
|
|
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
542.000 |
|
|
– Nền BTCT |
877.000 |
|
|
3 |
Cột gỗ tạp, tre, vách gỗ tạp, mái lá |
|
|
– Nền (sàn) gỗ tạp |
369.000 |
|
|
– Nền láng xi măng |
402.000 |
|
|
– Nền lót gạch tàu, đan bê tông |
295.000 |
|
|
– Nền BTCT |
629.000 |
|
|
Chuồng, trại chăn nuôi nền đất hoặc dưới sông (kênh, rạch, ao,…) thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu. |
|||
VIII. Trại ghe |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
1 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole |
324.000 |
|
2 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá |
174.000 |
|
3 |
Cột gỗ nhóm 4, mái tole |
256.000 |
|
4 |
Cột gỗ tạp, tre, mái lá |
105.000 |
|
5 |
Cột gỗ tạp, tre, mái tole |
175.000 |
|
Trường hợp phát sinh nền khác kết cấu so với đơn giá thì tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này để tính tăng giảm. |
|||
IX. Bờ kè và tường chắn |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/md) |
|
1 |
Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, tường xây gạch |
|
|
– Chiều cao dưới 1m |
|
|
|
+ Tường 10 |
744.000 |
||
+ Tường 20 |
945.000 |
||
– Chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
|
||
+ Tường 10 |
1.093.000 |
||
+ Tường 20 |
1.394.000 |
||
– Chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
|
||
+ Tường 10 |
1.440.000 |
||
+ Tường 20 |
1.843.000 |
||
2 |
– Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
1.014.000 |
|
– Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
1.471.000 |
|
|
3 |
– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
775.000 |
|
– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
929.000 |
|
|
4 |
– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
1.272.000 |
|
– Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
1.526.000 |
|
|
5 |
Kè chắn trụ đà thép hình hoặc cọc cừ, vách ghép đan BTCT, tole kẽm hoặc các loại ván gỗ tạp |
665.000 |
|
6 |
Kè chắn trước và sau nhà, bằng các loại vật liệu khác |
94.000 |
|
Trường hợp chiều cao lớn hơn 2,5m thì cộng (+) thêm khối lượng dư đó tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. |
|||
X. Am, miếu các loại, khung BTCT (kể cả BTĐS) mái ngói, tole, tường xây gạch |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/cái) |
|
1 |
Miếu thờ có diện tích dưới 1m2 |
1.547.000 |
|
2 |
Miếu thờ có diện tích từ 1m2 đến dưới 2m2 |
3.095.000 |
|
3 |
Miếu thờ có diện tích từ 2m2 dưới 3m2 |
4.642.000 |
|
4 |
Miếu thờ có diện tích từ 3m2 trở lên |
6.189.000 |
|
5 |
Trường hợp miếu thờ khung gỗ, mái lợp lá |
619.000 |
|
Những trường hợp còn lại, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng quyết định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn các cấp nhà tương đương. |
|||
XI. Bàn thờ Ông Thiên |
|||
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/cái) |
|
1 |
Bàn thờ Ông Thiên bằng cây gỗ tạp |
247.000 |
|
2 |
Bàn thờ Ông Thiên gỗ (nhóm 4) |
525.000 |
|
3 |
Bàn thờ Ông Thiên trụ xây gạch |
619.000 |
|
4 |
Bàn thờ Ông Thiên BTCT |
929.000 |
|
XII. Giếng khoan bơm tay (cây nước) |
6.453.000 đồng/cây |
|
|
Trường hợp sử dụng máy bơm nước cố định bơm từ dưới sông, kênh, mương, rạch thì được áp dụng như sau: |
|
|
|
– Đường ống dẫn dưới 50m: |
732.000 |
|
|
– Đường ống dẫn từ 50m đến dưới 100m: |
1.099.000 |
|
|
– Đường ống dẫn trên 100m: |
1.464.000 |
|
|
XIII. Cống, bọng (không tính các loại cống, bọng làm bằng thân cây dừa, thùng phuy nhựa,…) |
|||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/md) |
|
1 |
Ống bằng sành từ F100mm trở lên |
45.000 |
|
2 |
Cống, bọng BTCT F100mm |
70.000 |
|
3 |
Cống, bọng BTCT F200mm |
106.000 |
|
4 |
Cống, bọng BTCT F300mm |
430.000 |
|
5 |
Cống, bọng BTCT F400mm |
490.000 |
|
6 |
Cống, bọng BTCT F500mm |
580.000 |
|
7 |
Cống, bọng BTCT F600mm |
820.000 |
|
8 |
Cống, bọng BTCT F800mm |
1.330.000 |
|
9 |
Cống, bọng BTCT F1000mm |
1.850.000 |
|
10 |
Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng trên 1m |
|
|
|
– Xây gạch dày 10cm |
1.239.000 |
|
– Bằng BTCT, dày từ 8cm |
1.485.000 |
|
|
– Xây gạch dày 20cm |
1.578.000 |
|
|
11 |
Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng dưới 1m |
|
|
|
– Xây gạch dày 10cm |
775.000 |
|
– Bằng BTCT, dày 8cm |
1.206.000 |
|
|
– Xây gạch dày 20cm |
1.115.000 |
|
|
12 |
Cống, bọng ống nhựa PVC |
|
|
|
– F100mm |
173.100 |
|
– F200mm |
467.200 |
||
– F300mm |
1.215.300 |
||
– F400mm |
1.838.900 |
||
– F500mm |
2.735.200 |
||
Trường hợp cống không có trong đơn giá thì áp dụng điểm b khoản 1 Điều 2 của Quyết định này. |
|||
XIV. Mồ mả |
|||
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/cái) |
|
1 |
Mộ đắp đất |
2.984.000 |
|
2 |
Kim tĩnh, Nấm mộ |
6.332.000 |
|
3 |
Mộ xây gạch |
10.470.000 |
|
– Đối với các hạng mục phát sinh ngoài ngôi mộ chuẩn (gạch dán, ốp đá Granit, khuôn viên…) được cộng thêm giá trị phần phát sinh từ bảng giá công tác xây dựng. – Nhà mồ tùy theo từng loại kết cấu thực tế móng, khung cột, nền, vách, mái áp dụng đơn giá nhà các loại nhà tương đương để tính bồi thường. |
|||
XV. Di dời công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại |
|||
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/cái) |
|
1 |
Đối với hộ sắp xếp lại nhà trên đất còn lại |
|
|
|
– Điện thoại |
446.000 |
|
– Đồng hồ nước |
1.193.000 |
|
|
– Công tơ điện 01 pha |
1.144.000 |
|
|
– Công tơ điện 03 pha |
2.388.000 |
|
|
2 |
Đối với hộ phải di dời chỗ ở đi nơi khác |
|
|
|
– Điện thoại |
2.388.000 |
|
– Đồng hồ nước |
2.388.000 |
|
|
– Công tơ điện 01 pha |
2.976.000 |
|
|
– Đồng hồ điện 03 pha |
5.970.000 |
|
|
3 |
Đối với cáp truyền hình, internet thì căn cứ vào hợp đồng để tính bồi thường. |
||
4 |
Đối với trường hợp đồng hồ điện hoặc đồng hồ nước câu đuôi được tính bằng 50% giá trị nêu trên. Hộ câu đuôi không phục vụ sinh hoạt không thực hiện hỗ trợ |
Phụ lục III
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
(Ban hành kèm Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
______________
STT |
Nội dung công tác xây dựng |
Đơn vị |
Đơn giá |
Ghi chú |
|
1 |
Bê tông đá 1×2, M200 |
m3 |
1.571.000 |
|
|
2 |
BTCT móng đá 1×2, M200 |
m3 |
3.610.000 |
|
|
3 |
BTCT cột đá 1×2, M200 |
m3 |
8.423.000 |
|
|
4 |
BTCT đà dầm đá 1×2, M200 |
m3 |
8.049.000 |
|
|
5 |
Bê tông đá 4×6, M100 |
m3 |
1.291.000 |
|
|
6 |
Xây tường 10cm bằng gạch thẻ trát 02 mặt |
m2 |
415.000 |
|
|
7 |
Xây tường 20cm bằng gạch thẻ trát 02 mặt |
m2 |
724.000 |
|
|
8 |
Xây tường 10cm bằng gạch ống trát 02 mặt |
m2 |
276.000 |
|
|
9 |
Xây tường 20cm bằng gạch ống trát 02 mặt |
m2 |
443.000 |
|
|
10 |
Xây móng bằng đá chẻ |
m3 |
2.712.000 |
|
|
11 |
Xây đá hộc |
m3 |
1.641.000 |
|
|
12 |
Trát đá mài, đá rửa nền, sàn, bậc tam cấp, cầu thang |
m2 |
234.000 |
|
|
13 |
Trát tường |
m2 |
92.000 |
|
|
14 |
Ốp hoặc lát đá granit (đá trứng, đá kim sa, đỏ ru bi) |
m2 |
2.060.000 |
|
|
15 |
Ốp hoặc lát đá granit các loại |
m2 |
1.373.000 |
|
|
16 |
Ốp gạch cẩm thạch |
m2 |
840.000 |
|
|
17 |
Ốp đá chẽ chân tường |
m2 |
467.000 |
|
|
18 |
Ốp gạch men Ceramic |
m2 |
286.000 |
|
|
19 |
Ốp kính |
m2 |
144.000 |
|
|
20 |
Ốp gỗ nhóm 4 |
m3 |
11.653.000 |
|
|
21 |
Gạch men 300x300mm |
m2 |
161.818 |
|
|
22 |
Gạch men 250x400mm |
m2 |
128.182 |
|
|
23 |
Gạch men 400x400mm |
m2 |
131.818 |
|
|
24 |
Gạch men 500x500mm hoặc 600x600mm |
m2 |
214.773 |
|
|
25 |
Gạch men 800x800mm |
m2 |
329.318 |
|
|
26 |
Nền gạch tàu, đan xi măng |
m2 |
128.000 |
|
|
27 |
Nền láng xi măng (có bê tông lót đá 4×6) |
m2 |
207.000 |
|
|
28 |
Nền láng xi măng (không có bê tông lót đá 4×6) |
m2 |
115.000 |
|
|
29 |
Nền lát gạch bê tông tự chèn (có bê tông lót đá 4×6) |
m2 |
326.000 |
|
|
30 |
Nền gạch bông (có bê tông lót đá 4×6) |
m2 |
354.000 |
|
|
31 |
Nền lát gạch Ceramic (có bê tông lót đá 4×6) |
m2 |
436.000 |
|
|
32 |
Đá granit lót nền sân và lót nền nhà (nhiều chủng loại, hình dạng và kích thước không đồng bộ) |
m2 |
705.000 |
||
33 |
Nền bê tông đá 1×2, M200 |
m2 |
323.000 |
|
|
34 |
Nền bê tông cốt thép đá 1×2, M200 |
m2 |
439.000 |
|
|
35 |
Mái lá |
m2 |
102.000 |
|
|
36 |
Mái lợp tole |
m2 |
274.000 |
|
|
37 |
Mái lợp ngói loại 22 viên/m2 |
m2 |
522.000 |
|
|
38 |
Vách nilon |
m2 |
27.000 |
|
|
39 |
Vách lá |
m2 |
55.000 |
|
|
40 |
Vách lưới B40 |
m2 |
61.000 |
|
|
41 |
Vách tole hoặc sàn lót tole |
m2 |
217.000 |
|
|
42 |
Vách, sàn lót ván gỗ tạp |
m2 |
131.000 |
|
|
43 |
Vách, sàn lót ván gỗ nhóm 4 |
m2 |
170.000 |
|
|
44 |
Trần giấy ép cứng, mướp xốp |
m2 |
74.000 |
|
|
45 |
Trần ván ép |
m2 |
128.000 |
|
|
46 |
Trần tấm tole fibrociment phẳng, tole |
m2 |
150.000 |
|
|
47 |
Trần bằng tấm thạch cao |
m2 |
219.000 |
|
|
48 |
Trần bằng tấm nhựa xốp |
m2 |
113.000 |
|
|
49 |
Trần bằng tấm Prima |
m2 |
131.000 |
|
|
50 |
Trần bằng Alu, Ogal |
m2 |
858.000 |
|
|
51 |
Trần bằng tấm cách nhiệt |
m2 |
52.000 |
|
|
52 |
Khung nhà các loại (đơn giá tính cho 1m2 nền) |
|
|
||
|
– Móng, khung bê tông DƯL, lắp ghép |
m2 |
373.000 |
|
|
|
– Móng, khung BTCT đổ tại chỗ để lắp ghép |
m2 |
284.000 |
|
|
|
– Móng kê tán, khung thép |
m2 |
241.000 |
|
|
|
– Móng chôn chân, khung thép |
m2 |
199.000 |
|
|
53 |
Sàn, mái, sê nô, mái hắc bê tông cốt thép |
m3 |
7.745.000 |
|
|
54 |
Bả Matic |
m2 |
57.000 |
|
|
55 |
Sơn tường |
m2 |
49.000 |
|
|
56 |
Quét vôi |
m2 |
11.000 |
|
|
57 |
Lò trấu, lò nấu rượu (trừ lò bằng thép) |
Cái |
549.000 |
|
|
58 |
Lu chứa nước bằng xi măng |
Cái |
183.000 |
|
|
59 |
Hầm biogas xây gạch |
Cái |
13.235.000 |
|
|
60 |
Hầm biogas bằng nilong (cao su) |
Cái |
7.578.000 |
|
|
61 |
Tấm xi măng Cemboard |
m2 |
225.000 |
|
Văn bản mới
Văn bản xem nhiều