LỰA CHỌN LUẬT SƯ PHÙ HỢP

Quyết định 1575/QĐ-TTg 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ NSNN của các cơ quan Nhà nước

Quyết định 1575/QĐ-TTg 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ NSNN của các cơ quan Nhà nước
Thuộc tính văn bản
Số ký hiệu:
1575/QĐ-TTg
Ngày ban hành:
22/09/2021
Loại văn bản:
Quyết định
Ngày có hiệu lực:
Đang cập nhật
Nguồn thu thập
Đang cập nhật
Ngày đăng công báo
Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký
Thủ tướng Chính phủ
Chức danh người ký: Đang cập nhật
Phạm Minh Chính
Phạm vi:
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực:

Nội dung đầy đủ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

Số: 1575/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2022

———————–

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2022 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, Cơ quan Đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 256.685 biên chế. Cụ thể như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 247.722 biên chế, trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 106.890 biên chế.

b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 140.832 biên chế.

2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.

3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.

4. Biên chế công chức để chuyển công chức phường tại các phường không tổ chức Hội đồng nhân dân thành công chức quận ở thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng: 7.035 biên chế.

5. Biên chế công chức dự phòng: 174 biên chế.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 1 Quyết định này.

2. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

3. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các bộ, ngành và địa phương hoàn thiện đề án vị trí việc làm và bố trí, sắp xếp biên chế công chức theo vị trí việc làm trong tổng biên chế được giao và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp để điều chỉnh giảm biên chế công chức phường tương ứng với số biên chế công chức chuyển thành công chức quận.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, TCCV (2b).

THỦ TƯỚNG

Phạm Minh Chính

 

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

STT

Bộ, ngành

Biên chế năm 2022

1

Bộ Ngoại giao

1.204

2

Bộ Nội vụ

583

3

Bộ Tư pháp

9.574

4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

6.096

5

Bộ Tài chính

66.836

6

Bộ Công Thương

6.451

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

1.902

8

Bộ Giao thông vận tải

1.826

9

Bộ Xây dựng

357

10

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.140

11

Bộ Thông tin và Truyền thông

690

12

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

683

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

793

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

642

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

541

16

Bộ Y tế

811

17

Ủy ban Dân tộc

243

18

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

5.181

19

Thanh tra Chính phủ

408

20

Văn phòng Chính phủ

708

21

Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

20

22

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

75

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

126

 

Tổng cộng

106.890

 

PHỤ LỤC II

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Biên chế năm 2022

1

TP. Hà Nội

10.560

2

TP. Hồ Chí Minh

10.869

3

TP. Hải Phòng

2.865

4

TP. Đà Nẵng

2.461

5

TP. Cần Thơ

1.858

6

Hải Dương

1.858

7

Hưng Yên

1.655

8

Thái Bình

1.827

9

Nam Định

2.034

10

Hà Nam

1.268

11

Ninh Bình

1.545

12

Vĩnh Phúc

1.588

13

Bắc Ninh

1.467

14

Hà Giang

2.107

15

Cao Bằng

2.075

16

Lạng Sơn

2.066

17

Lào Cai

2.279

18

Điện Biên

2.064

19

Lai Châu

1.871

20

Yên Bái

1.984

21

Bắc Kạn

1.489

22

Tuyên Quang

1.754

23

Phú Thọ

2.098

24

Sơn La

2.281

25

Hòa Bình

2.061

26

Thái Nguyên

1.936

27

Quảng Ninh

2.360

28

Bắc Giang

1.977

29

Thanh Hoá

3.698

30

Nghệ An

3.318

31

Hà Tĩnh

2.266

32

Quảng Bình

1.743

33

Quảng Trị

1.761

34

Thừa Thiên Huế

1.992

35

Phú Yên

1.882

36

Quảng Nam

3.156

37

Quảng Ngãi

1.962

38

Bình Định

2.205

39

Khánh Hoà

1.901

40

Ninh Thuận

1.654

41

Bình Thuận

2.039

42

Gia Lai

2.677

43

Kon Tum

1.929

44

Đắk Nông

1.921

45

Lâm Đồng

2.509

46

Đắk Lắk

2.979

47

Bình Dương

1.711

48

Bình Phước

1.811

49

Tây Ninh

1.791

50

Đồng Nai

3.041

51

Bà Rịa-Vũng Tàu

1.987

52

Long An

2.296

53

Đồng Tháp

2.358

54

An Giang

2.429

55

Tiền Giang

2.004

56

Bến Tre

1.769

57

Vĩnh Long

1.655

58

Trà Vinh

1.664

59

Hậu Giang

1.471

60

Sóc Trăng

1.883

61

Kiên Giang

2.494

62

Cà Mau

2.032

63

Bạc Liêu

1.622

 

Tổng cộng

147.867

Ghi chú: Biên chế công chức của Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Đà Nẵng nêu trên đã bao gồm số biên chế công chức để chuyển số công chức phường tại các phường không tổ chức Hội đồng nhân dân thành công chức quận.

 

PHỤ LỤC III

BIÊN CHẾ NĂM 2022 CỦA HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Hội có tính chất đặc thù

Biên chế năm 2022

1

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

34

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

113

3

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

17

4

Hội Nhà văn Việt Nam

38

5

Hội Nhà báo Việt Nam

17

6

Hội Luật gia Việt Nam

27

7

Liên minh hợp tác xã Việt Nam

172

8

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

47

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

12

10

Hội Nhạc sĩ Việt Nam

22

11

Hội Điện ảnh Việt Nam

11

12

Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

5

13

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

12

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

30

15

Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam

13

16

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

7

17

Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

14

18

Hội Người cao tuổi Việt Nam

12

19

Hội Người mù Việt Nam

32

20

Hội đồng y Việt Nam

13

21

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

8

22

Tổng hội Y học Việt Nam

5

23

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

7

24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

7

25

Hội Khuyến học Việt Nam

6

26

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

5

 

Tổng cộng

686

 

 

Start typing to see posts you are looking for.
My account