Quyết định 1987/QĐ-BTP 2021 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022
Thuộc tính văn bản | |||
---|---|---|---|
Số ký hiệu: | Đang cập nhật | Ngày ban hành: |
31/12/2021
|
Loại văn bản: |
Quyết định
| Ngày có hiệu lực: | Đang cập nhật |
Nguồn thu thập |
Đang cập nhật
| Ngày đăng công báo |
Đang cập nhật
|
Cơ quan ban hành |
Bộ Tư pháp
| ||
Người ký |
Đặng Hoàng Oanh
| ||
BỘ TƯ PHÁP Số: 1987/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2022
_______
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, Bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đặng Hoàng Oanh |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2022
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tổ chức, triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết phải học tập nâng cao năng lực ngoại ngữ cho công chức, viên chức; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
– Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức Bộ Tư pháp chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước và hội nhập quốc tế.
– Tăng cường xây dựng đội ngũ chuyên gia, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, đạo đức, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
– Bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn đào tạo, bồi dưỡng với vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu trước mắt và quy hoạch sử dụng lâu dài.
– Tạo điều kiện cho công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng và tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp qua đó nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực chất lượng cao; có chính sách thích hợp nhằm xây dựng một xã hội học tập, học tập suốt đời.
– Tăng cường trách nhiệm và tạo điều kiện cho người đứng đầu cơ quan quản lý, người đứng đầu đơn vị sử dụng và công chức, viên chức tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng một cách tích cực.
– Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm hay về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước, đồng thời chủ động nghiên cứu kinh nghiệm tiên tiến của các nước, áp dụng phù hợp vào thực tiễn của Việt Nam.
– Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng phải trọng tâm, trọng điểm, công khai, minh bạch và tiết kiệm.
II. NỘI DUNG
1. Đào tạo các chức danh tư pháp và trung cấp lý luận chính trị
Bộ Tư pháp tiếp tục chỉ đạo Học viện Tư pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn các chức danh tư pháp và trình độ lý luận chính trị như: đào tạo nghiệp vụ luật sư, đào tạo nghiệp vụ công chứng, đào tạo nghiệp vụ thi hành án, đào tạo nghiệp vụ đấu giá, đào tạo nghề thừa phát lại, đào tạo chung thẩm phán, kiểm sát, luật sư, đào tạo luật sư phục vụ hội nhập và đào tạo trung cấp lý luận chính trị.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ và Hệ thống Thi hành án dân sự
2.1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ đại học cho công chức, viên chức trong trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại mà không thể bố trí được công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo trước đó.
b) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho công chức, viên chức bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2.2. Về bồi dưỡng
a) Bồi dưỡng bắt buộc đáp ứng tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý: về lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng – an ninh, lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng.
b) Bồi dưỡng bắt buộc đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng.
c) Bồi dưỡng chuyên ngành, bồi dưỡng theo vị trí việc làm: bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo vị trí việc làm; bồi dưỡng văn hóa công sở, ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
d) Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành chuyên sâu nhằm phát triển đội ngũ chuyên gia của Bộ, Ngành Tư pháp.
đ) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức hội nhập quốc tế.
e) Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ để nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc, hội nhập quốc tế; tiếng dân tộc cho công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
2.3. Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp: Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự; Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính; Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp.
2.4. Triển khai thực hiện Quyết định số 1805/QĐ-BTP ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên sâu về pháp luật đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.5. Triển khai Quyết định số 2309/QĐ-BTP ngày 19/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức”.
2.6. Triển khai các nhiệm vụ, Đề án, Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và giai đoạn theo yêu cầu.
(Chi tiết nội dung Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 thể hiện tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ
– Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2021; thực hiện đánh giá 06 tháng, 09 tháng và cả năm thực hiện Kế hoạch này để báo cáo Lãnh đạo Bộ.
– Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm theo yêu cầu, mục tiêu của Kế hoạch này.
2. Cục Kế hoạch – Tài chính
Chịu trách nhiệm quản lý kinh phí và theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định.
3. Tổng cục Thi hành án dân sự
– Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022; tổ chức đánh giá 06 tháng, 09 tháng và cả năm thực hiện Kế hoạch này, gửi Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
– Hướng dẫn, đôn đốc Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm theo yêu cầu, mục tiêu của Kế hoạch này.
– Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch – Tài chính Bộ Tư pháp xây dựng Kế hoạch đào tạo, Bồi dưỡng công chức Tổng cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2023, gửi Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
4. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
– Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị theo yêu cầu, mục tiêu và phù hợp với đặc thù đội ngũ công chức, viên chức của đơn vị, gửi Vụ Tổ chức cán bộ trong tháng 01 (một) năm 2022 để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
– Báo cáo kết quả 06 tháng, 09 tháng và cả năm thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 đảm bảo tiến độ và chất lượng theo yêu cầu.
5. Cơ quan Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chi cục Thi hành án dân sự của đơn vị theo yêu cầu, mục tiêu của Kế hoạch này phù hợp với đặc thù và yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ công chức của cơ quan Thi hành án dân sự, gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để theo dõi, tổng hợp chung.
– Báo cáo kết quả 06 tháng, 09 tháng và cả năm thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để theo dõi, tổng hợp chung.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, đề nghị các đơn vị gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁC CHỨC DANH TƯ PHÁP VÀ TRUNG CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tư pháp)
TT |
TÊN LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG |
ĐỐI TƯỢNG HỌC |
SỐ NGƯỜI |
THỜI GIAN |
ĐỊA ĐIỂM |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG) |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 |
Lớp Đào tạo nghiệp vụ luật sư khóa 24 |
Thí sinh tự do đã tốt nghiệp cử nhân Luật |
2.000/khóa |
12 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh và địa phương liên kết |
0 |
Học viện Tư pháp |
2 |
Lớp Đào tạo nghề công chứng khóa 25 |
Viên chức và thí sinh tự do đã tốt nghiệp cử nhân Luật |
1.000/khóa |
12 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh |
0 |
Học viện Tư pháp |
3 |
Lớp Đào tạo nghiệp vụ thi hành án khóa 22 |
Cán bộ trong diện bổ nhiệm chấp hành viên |
150/khóa |
06 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh |
0 |
Học viện Tư pháp |
4 |
Lớp Đào tạo nghề đấu giá khóa 14 |
Thí sinh tự do đã tốt nghiệp cử nhân Luật hoặc cử nhân Kinh tế |
100/khóa |
06 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh |
0 |
Học viện Tư pháp |
5 |
Lớp Đào tạo chung Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư khóa 6 |
Thí sinh dự nguồn cho việc tuyển chọn, bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên và hành nghề luật sư |
200/khóa |
18 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh |
0 |
Học viện Tư pháp |
6 |
Lớp đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế khóa 6 |
Thí sinh tự do đã tốt nghiệp cử nhân luật |
100/khóa |
12 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh |
0 |
Học viện Tư pháp |
7 |
Lớp Đào tạo nghề thừa phát lại khóa 7 |
Thí sinh tự do đã tốt nghiệp cử nhân luật |
100/khóa |
06 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh |
0 |
Học viện Tư pháp |
8 |
Lớp đào tạo Trung cấp lý luận chính trị – hành chính khóa 8 |
Theo quy định của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và quy định khác có liên quan |
100/02 lớp |
12 tháng/khóa |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh kết hợp trực tuyến |
0 |
Học viện Tư pháp |
Tổng cộng: |
0 |
Kinh phí đào tạo do Bộ Tài chính cấp riêng và thu phí theo quy định |
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NĂM 2022
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tư pháp)
I. BỒI DƯỠNG BẮT BUỘC ĐÁP ỨNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
TT |
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG |
ĐỐI TƯỢNG HỌC |
SỐ NGƯỜI |
|
ĐỊA ĐIỂM |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG) |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
GHI CHÚ |
1 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng – an ninh (đối tượng 4) nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Bộ chưa có chứng chỉ quốc phòng – an ninh dành cho đối tượng 4 |
50/01 lớp (không tính công chức THADS) |
04 ngày/Iớp Quý I |
Tại Học viện Tư pháp |
50 |
Học viện Tư pháp |
Theo chương trình BDKTANQP 2014 Kinh phí chi trả cho viên chức được thực hiện theo quy định. |
2 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng – an ninh (đối tượng 3) nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn |
Công chức, viên chức cấp Phòng của các đơn vị thuộc Bộ chưa có chứng chỉ quốc phòng – an ninh dành cho đối tượng 3 |
50/01 lớp (không tính công chức THADS) |
19 buổi/lớp Quý II |
Tại Học viện Tư pháp |
94 |
Học viện Tư pháp |
Theo chương trình BDKTANQP 2014 Kinh phí chi trả cho viên chức được thực hiện theo quy định. |
Tổng cộng I: |
144 |
|
|
II. BỒI DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH, BỒI DƯỠNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ NÂNG CAO KIẾN THỨC |
||||||||
1 |
Lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên sâu nhằm xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, đội ngũ chuyên gia |
Công chức, viên chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương, cấp Phòng và tương đương và các công chức, viên chức trong Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025. |
120/03 lớp |
02 ngày/lớp Quý I, II, III, IV |
Tại Hà Nội và trực tuyến với các địa phương |
92 |
Học viện Tư pháp |
Chi trả kinh phí cho đối tượng công chức, các đơn vị thuộc Bộ (không tính công chức trong Hệ thống THADS); Kinh phí chi trả cho viên chức được thực hiện theo quy định. |
2 |
Lớp bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật hình sự |
Công chức, viên chức trong Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025 và các công chức, viên chức có vị trí việc làm phù hợp |
20/01 lớp |
02 ngày/lớp Quý III, IV |
Tại Hà Nội |
113 |
Học viện Tư pháp chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật hình sự – hành chính |
-nt- |
3 |
Lớp bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật dân sự |
Công chức, viên chức trong Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025 và các công chức, viên chức có vị trí việc làm phù hợp |
20/01 lớp |
02 ngày/lớp Quý III, IV |
Tại Hà Nội |
113 |
Học viện Tư pháp chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật dân sự – kinh tế |
-nt- |
4 |
Lớp tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành và nghiệp vụ giải quyết khiếu nại. tố cáo |
Công chức Thanh tra các Sở Tư pháp và công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và Cục Bổ trợ tư pháp |
50/01 lớp |
02 ngày/lớp Quý I, II, III, IV |
Tại Hà Nội hoặc trực tuyến |
31 |
Học viện Tư pháp |
-nt- |
5 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức về đầu tư công |
Công chức, viên chức là chủ tài khoản, kế toán trưởng các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp và chủ đầu tư là Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
196/01 lớp |
02 ngày/lớp Quý II |
Tại Đà Nẵng |
200 |
Cục Kế hoạch – Tài chính |
-nt- |
6 |
Lớp tập huấn chuyên sâu về công tác thông tin, báo chí |
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có thẩm quyền phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; đại diện Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ; công chức, viên chức làm công tác thông tin, truyền thông hoặc tổng hợp của các đơn vị thuộc Bộ; phóng viên, biên tập viên các đơn vị báo chí thuộc Bộ |
87/01 lớp |
01 ngày/lớp |
Tại Hà Nội |
40 |
Văn phòng Bộ |
-nt- |
7 |
Lớp bồi dưỡng dành cho đội ngũ cán bộ Đoàn mới của các Chi đoàn, Đoàn cơ sở trực thuộc năm 2022 |
Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đoàn bộ và cán bộ Đoàn các cấp trực thuộc |
70/ lớp |
01 ngày/lớp |
Tại Hà Nội hoặc trực tuyến |
50 |
Đoàn Thanh niên Bộ Tư pháp |
-nt- |
8 |
Lớp bồi dưỡng công tác phòng cháy, chữa cháy |
Ban chỉ huy, Đội phòng cháy chữa cháy và một số công chức các đơn vị thuộc Bộ |
87/ lớp |
1 ngày/lớp |
Tại Hà Nội |
76 |
Văn phòng Bộ |
-nt- |
9 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp |
Công chức, viên chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương; Lãnh đạo cấp Phòng và tương đương và công chức, viên chức của Bộ Tư pháp |
78/lớp |
2.5 ngày/lớp Quý I, II, III, IV |
Tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh hoặc trực tuyến |
30 |
Học viện Tư pháp |
-nt- |
Tổng cộng II: |
745 |
|
|
III. BỒI DƯỠNG NGOẠI NGỮ
1 |
Lớp Bồi dưỡng kỹ năng biên dịch |
Công chức làm công tác xây dựng pháp luật, hợp tác quốc tế các đơn vị thuộc Bộ |
10/01 lớp |
20 buổi/lớp Quý II, III |
Tại Hà Nội |
330 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Chi trả kinh phí cho đối tượng công chức các đơn vị thuộc Bộ (không tính công chức trong Hệ thống THADS); Kinh phí chi trả cho viên chức được thực hiện theo quy định. |
2 |
Lớp bồi dưỡng kỹ phiên dịch |
Công chức làm công tác xây dựng pháp luật, hợp tác quốc tế các đơn vị thuộc Bộ |
10/01 lớp |
20 buổi/lớp Quý II, III |
Tại Hà Nội |
330 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
-nt- |
Tổng cộng III: |
660 |
|
|
IV. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HỘI NHẬP QUỐC TẾ
TT |
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG |
ĐỐI TƯỢNG HỌC |
SỐ NGƯỜI |
THỜI GIAN |
ĐỊA ĐIỂM |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG) |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
GHI CHÚ |
1 |
Tập huấn kỹ năng xử lý các vấn đề pháp lý quốc tế phát sinh từ hội nhập và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên sâu phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Công chức, viên chức làm công tác liên quan đến pháp luật, pháp chế của các bộ, ngành và địa phương |
240/03 lớp |
03 ngày/lớp Quý II, III |
Tại Hà Nội, Quảng Ninh hoặc Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh |
400 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1960/QĐ-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 |
2 |
Lớp Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản về pháp luật quốc tế, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Công chức, viên chức làm công tác liên quan đến pháp luật, pháp chế các bộ, ngành, sở, Ban QL khu CN |
100/02 lớp |
05 ngày/lớp Quý II |
Tại Hải phòng và Vũng Tàu |
297 |
Học viện Tư pháp |
Chi trả kinh phí cho đối tượng công chức các đơn vị thuộc Bộ (không tính công chức trong Hệ thống THADS); Kinh phí chi trả cho viên chức được thực hiện theo quy định. |
3 |
Lớp Bồi dưỡng về nội dung một số công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
Công chức, viên chức Bộ Tư pháp (ưu tiên công chức, viên chức các đơn vị xây dựng pháp luật) |
50/01 lớp |
03 ngày/lớp Quý II |
Tại Hà Nội hoặc trực tuyến |
26 |
Học viện Tư pháp |
-nt- |
4 |
Lớp Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng xây dựng pháp luật để thực thi Công ước ICCPR; Hiệp định EVFTA… |
01 lớp cho công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương/ 01 lớp cho công chức, viên chức lãnh đạo quản lý cấp Phòng và tương đương/ 01 lớp công chức, viên chức Bộ Tư pháp (ưu tiên công chức, viên chức các đơn vị xây dựng pháp luật). |
120/03 lớp |
03 ngày/lớp Quý II |
Tại Hà Nội hoặc trực tuyến |
130 |
Học viện Tư pháp |
-nt- |
5 |
Tổ chức Đoàn đi học tập, nghiên cứu về xây dựng pháp luật phục vụ hội nhập |
Công chức lãnh đạo cấp phòng trở lên một số đơn vị thuộc Bộ |
10/01 Đoàn |
10 ngày/Đoàn Quý III |
Tại Vương Quốc Bỉ |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
Bộ Nội vụ sẽ xem xét cấp kinh phí riêng khi đảm bảo tính khả thi |
6 |
Hỗ trợ chọn, cử công chức đi đào tạo, Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên sâu, tiếng Anh nâng cao, kỹ năng lãnh đạo, quản lý… tại nước ngoài |
Công chức, viên chức có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp |
120 lượt |
Theo quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Tại các cơ sở đào tạo tại nước ngoài |
400 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
-nt- |
7 |
Biên soạn bộ tài liệu chuẩn về giải quyết tranh chấp đầu tư và thương mại quốc tế mà Chính phủ Việt Nam là một bên |
280 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
|
||||
Tổng cộng IV: |
1.533 |
|
|
V. CHỌN, CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1 |
Chọn, cử đi học kiến thức quốc phòng – an ninh (đối tượng 1,2) |
Công chức Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo cấp Vụ |
25 người (đối tượng 2) |
01 tháng |
Tại các cơ sở đào tạo trong nước |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
Do Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Tư lệnh Thủ đô phân bổ chỉ tiêu. |
2 |
Chọn, cử đi học cao cấp lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý |
Công chức, viên chức là lãnh đạo cấp Vụ và tương đương hoặc quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ và tương đương |
21 người |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trong nước |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
Chi trả kinh phí cho đối tượng công chức các đơn vị thuộc Bộ (không tính công chức trong Hệ thống THADS); Kinh phí chi trả cho viên chức được thực hiện theo quy định. |
3 |
Chọn, cử đi học Trung cấp lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy dinh cho cán bộ lãnh đạo, quản lý |
Công chức, viên chức là lãnh đạo cấp Phòng và tương đương hoặc quy hoạch lãnh đạo cấp Phòng và tương đương |
50 người (không bao gồm số lượng của Hệ thống THADS) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trong nước |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
-nt- |
4 |
Chọn, cử đi học quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp phòng |
Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định |
150 lượt người (không bao gồm số lượng của Hệ thống THADS) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trong nước |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
-nt– |
6 |
Chọn, cử đi học sau đại học phù hợp với vị trí việc làm |
Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ phù hợp vị trí việc làm |
15 người (không bao gồm số lượng của Hệ thống THADS) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trong nước |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
-nt- |
7 |
Chọn, cử đi bồi dưỡng lý luận chính trị cho đảng viên mới, đối tượng kết nạp đảng; bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng |
Đối tượng kết nạp đảng, Đảng viên mới kết nạp đảng của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc Đảng ủy Bộ Tư pháp; Cấp ủy, cán bộ chuyên trách công tác đảng tại các đảng bộ, chi bộ trực thuộc Đảng ủy Bộ Tư pháp |
120 lượt người |
Theo quy định chung |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị Đảng ủy Khối các cơ quan TW; Đảng ủy khối các cơ quan TW |
|
Văn phòng Đảng – Đoàn thể |
-nt- |
8 |
Chọn, cử đi bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp chuyên ngành; kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, vị trí việc làm và các chương trình bồi dưỡng khác có liên quan ở trong nước hoặc nước ngoài (trong trường hợp thật sự cần thiết) |
Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ |
80 lượt người (không bao gồm số lượng của Hệ thống THADS) |
Theo quy định chung |
Tại trong nước hoặc nước ngoài (nếu có kinh phí) |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
-nt- |
Tổng cộng V: |
2.188 |
|
|
|||||
Tổng cộng Phụ lục II: |
5.270 |
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HỆ THỐNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ NĂM 2022
(Phê duyệt kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tư pháp)
I. BỒI DƯỠNG BẮT BUỘC ĐÁP ỨNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH |
|||||||
TT |
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG |
ĐỐI TƯỢNG HỌC |
SỐ NGƯỜI |
THỜI GIAN |
ĐỊA ĐIỂM |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG) |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 |
Lớp Bồi dưỡng ngạch Thư ký Thẩm tra viên thi hành án dân sự |
Công chức là nguồn bổ nhiệm Chuyên viên, Thư ký thi hành án dân sự, Thẩm tra viên thi hành án, Chấp hành viên sơ cấp |
78/01 lớp |
10 tuần Tháng 2,3,4 |
Tại Hà Nội |
416 |
Học viện Tư pháp |
2 |
Lớp Bồi dưỡng ngạch Thẩm tra viên thi hành án dân sự |
Công chức là nguồn bổ nhiệm Thẩm tra viên thi hành án |
168/02 lớp |
8 tuần Tháng 2,3,4 |
Tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
592 |
Học viện Tư pháp |
2 |
Lớp bồi dưỡng ngạch Chấp hành viên trung cấp – Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự |
Công chức là nguồn bổ nhiệm Chuyên viên chính. Thẩm tra viên chính, Chấp hành viên trung cấp |
360/05 lớp |
10 tuần Quý I, II |
Tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hoặc trực tuyến |
1.629 |
Học viện Tư pháp |
3 |
Lớp bồi dưỡng ngạch Chấp hành viên cao cấp – Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự |
Công chức là nguồn bổ nhiệm Chuyên viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp, Chấp hành viên cao cấp |
25 người/01 lớp |
10 tuần Quý I, II |
Tại Hà Nội hoặc trực tuyến |
105 |
Học viện Tư pháp |
Tổng cộng I: |
2.742 |
|
II. BỒI DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH, BỒI DƯỠNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM |
|||||||
TT |
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG |
ĐỐI TƯỢNG HỌC |
SỐ NGƯỜI |
THỜI GIAN |
ĐỊA ĐIỂM |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG) |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 |
Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ THADS |
Chấp hành viên tại Cục THADS và Chi cục THADS |
1.100 người |
Quý III (3 ngày) |
Trực tuyến 64 điểm cầu |
150 |
Tổng cục THADS |
2 |
Bồi dưỡng công tác tổ chức cán bộ |
Cục trưởng Cục THADS, lãnh đạo, công chức Phòng TCCB thuộc Cục; công chức Vụ TCCB và công chức phụ trách công tác TCCB các đơn vị thuộc Tổng cục THADS |
340 người |
Quý II (2 ngày) |
Trực tuyến 64 điểm cầu |
100 |
Tổng cục THADS |
3 |
Bồi dưỡng kỹ năng về công nghệ thông tin và thống kê |
Công chức làm công tác thống kê và CNTT tại Cục THADS và Chi cục THADS |
1.538 người |
Quý I (1 ngày) |
Trực tuyến 64 điểm cầu |
50 |
Tổng cục THADS |
4 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán |
Kế toán trưởng, Kế toán viên tại Văn phòng Tổng cục và các cơ quan THADS |
1.200 người |
Quý II (3 ngày) |
Trực tuyến 64 điểm cầu |
150 |
Tổng cục THADS |
5 |
Lớp đào tạo sử dụng công cụ hỗ trợ |
Chấp hành viên |
1.200 người |
Quý I/II (3 ngày) |
Tại 3 miền Bắc, Trung, Nam |
600 |
Tổng cục THADS |
Tổng cộng II: |
1.050 |
|
|||||
III. CHỌN, CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG |
|||||||
1 |
Chọn, cử đi học Cao cấp lý luận chính trị |
Công chức trong quy hoạch lãnh đạo Cục THADS, lãnh đạo đơn vị thuộc Tổng cục |
152 người |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
2 |
Chọn, cử đi học Trung cấp lý luận chính trị |
Công chức trong quy hoạch lãnh đạo Chi cục THADS, lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Cục |
199 người |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
3 |
Chọn, cử đi đào tạo đại học, sau đại học theo vị trí việc làm |
Công chức thi hành án dân sự đang giữ chức vụ Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Tổng cục và công chức trong quy hoạch các chức danh lãnh đạo nêu trên. Công chức làm công tác tham mưu, hoạch định chính sách tại Tổng cục |
40 người (tiến sĩ: 01, thạc sĩ: 39) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
4 |
Đào tạo, bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ |
Công chức Hệ thống thi hành án dân sự |
68 người (Tin học: 18. Ngoại ngữ: 50) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
5 |
Chọn, cử đi học kiến thức quốc phòng – an ninh |
Công chức Hệ thống thi hành án dân sự |
269 người (DT 2: 24; ĐT 3: 218: ĐT 4: 27) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
6 |
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp Phòng, cấp Vụ |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức trong quy hoạch chức danh lãnh đạo trong Hệ thống thi hành án dân sự |
371 người (cấp Vụ: 88, cấp Phòng: 283) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
7 |
Chọn, cử đi học lớp quản lý nhà nước ngạch theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, ngạch công chức |
Công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch theo quy định và chuẩn bị dự thi nâng ngạch |
Ngạch hành chính: 372 (CV: 217, CVC: 149, CVCC: 6) Ngạch kế toán: 121 (KTV: 55r KTVC: 66) |
Theo quy định chung |
Tại các cơ sở đào tạo trên cả nước |
|
Tổng cục THADS |
Tổng cộng III: |
6.369 |
|
|||||
IV. BIÊN SOẠN CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU |
|||||||
1 |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự |
135 |
Học viện Tư pháp |
||||
2 |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính |
93 |
Học viện Tư pháp |
||||
3 |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp |
111 |
Học viện Tư pháp |
||||
Tổng cộng III: |
339 |
|
|||||
TỎNG CỘNG |
10.500 |
|
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN CÁC NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KHÁC NĂM 2022
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tư pháp)
TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN |
ĐỊA ĐIỂM |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG) |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
|
1 |
Kinh phí hỗ trợ Cục Công tác phía Nam cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm |
Quý I, II, III, IV |
Tại các cơ sở đào tạo trong nước |
100 |
Cục Công tác phía Nam |
|
2 |
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2022 (theo dõi, đôn đốc, quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và sơ kết, tổng kết; xây dựng các báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu) và xây dựng dự kiến Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 |
Quý I, II, III, IV |
|
50 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
3 |
Kinh phí tổ chức Hội thảo lấy ý kiến Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2023 |
Quý IV |
|
30 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
4 |
Kinh phí tổ chức Hội thảo trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức trong Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025. |
Quý III, IV |
|
60 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
5 |
Kinh phí kiểm tra, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng một số đơn vị thuộc Bộ |
Quý I, II, III, IV |
|
55 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
6 |
Kinh phí tham dự các cuộc họp. hội nghị, hội thảo do Bộ Nội vụ và các Bộ. ngành tổ chức liên quan đến công tác đào tạo. bồi dưỡng; họp xét đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng |
Quý I, II, III, IV |
|
55 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
7 |
Kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng khác |
Quý I, II, III, IV |
|
50 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
Tổng cộng Phụ lục IV: |
400 |
|
||||
Tổng cộng Phụ lục I, II, III, IV: |
16.170 (Mười sáu tỷ một trăm bảy mươi triệu đồng) |
|||||
Văn bản mới
Văn bản xem nhiều