Quyết định 28/2021/QĐ-UBND chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp dân tỉnh Bắc Giang
Thuộc tính văn bản | |||
---|---|---|---|
Số ký hiệu: | Đang cập nhật | Ngày ban hành: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Đang cập nhật | Ngày có hiệu lực: | Đang cập nhật |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | Đang cập nhật |
Cơ quan ban hành | Đang cập nhật | ||
Người ký | Đang cập nhật | ||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG ___________ Số: 28/2021/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ Bắc Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
____________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 255/TTr-TTr ngày 15 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 557/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ thông tin báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Vụ Pháp luật – Văn phòng Chính phủ; – Vụ Pháp chế – Thanh tra Chính phủ; – Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; – TT Tỉnh ủy, TT HĐnD tỉnh; – CT, các pCt UBND tỉnh; – VP Tỉnh ủy, các cơ quan thuộc Tỉnh ủy; – Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh; – UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh; – VP UBnD tỉnh: + LĐVP, các phòng, TT; + Cổng thông tin điện tử tỉnh; + Lưu: VT, Nc. |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
QUY ĐỊNH
Chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về các loại báo cáo, chế độ báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo và trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh (viết chung là các sở, ngành).
2. UBND các huyện, thành phố (viết chung là UBND cấp huyện); Ban Tiếp công dân tỉnh (thuộc Văn phòng UBND tỉnh); UBND các xã, phường, thị trấn (viết chung là UBND cấp xã).
3. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Báo Bắc Giang, Trường Chính trị tỉnh; Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị – xã hội cấp huyện, cấp tỉnh (viết chung là các cơ quan liên quan).
4. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh:
a) Các cơ quan Công an, Viện Kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân, Thi hành án dân sự (viết chung là các cơ quan Trung ương khối tư pháp);
b) Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Cơ quan Thuế, Cơ quan Quản lý thị trường, Cơ quan Thống kê, Cơ quan Bảo hiểm xã hội (viết chung là các cơ quan Trung ương khác).
Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ: báo cáo về kết quả công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; báo cáo về kết quả công tác phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng.
2. Báo cáo chuyên đề: báo cáo được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-TTCP; báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm của UBND cấp huyện.
3. Báo cáo đột xuất: báo cáo được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-TTCP.
Điều 4. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo định kỳ:
a) Nội dung báo cáo của Quý I, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-TTCP.
Nội dung báo cáo về kết quả công tác phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng: Theo phụ lục và các biểu số liệu 01/TP, 02/TP, 03/TP, 04/TP ban hành kèm theo Quy định này.
b) Nội dung báo cáo Quý II, Quý III và Quý IV: tổng hợp số liệu vào các biểu số liệu theo điểm a, khoản 1 Điều này và gửi kèm báo cáo 6 tháng, 9 tháng và hằng năm.
c) Ngoài những nội dung được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, các sở, ngành, cơ quan liên quan, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã báo cáo bổ sung nội dung phát sinh về kết quả công tác thanh tra, tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
2. Báo cáo chuyên đề
a) Nội dung báo cáo chuyên đề theo từng lĩnh vực công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng, chống tham nhũng và phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp phải bổ sung nội dung báo cáo thì thực hiện theo văn bản yêu cầu, hướng dẫn cụ thể của cơ quan yêu cầu báo cáo.
b) Nội dung báo cáo chuyên đề về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm của UBND cấp huyện: thực hiện theo Quy định về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hàng năm đối với UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3. Báo cáo đột xuất
a) Nội dung báo cáo được thực hiện theo đề cương và biểu mẫu cụ thể theo yêu cầu báo cáo;
b) Đối tượng báo cáo được quy định tại Điều 2 Quy định này chủ động báo cáo theo tính chất, thông tin vụ việc cụ thể.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, thời hạn gửi báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
1. Thời gian chốt số liệu
a) Đối với báo cáo định kỳ: thời gian chốt số liệu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-TTCP.
b) Đối với báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất: thời gian chốt số liệu được xác định trong văn bản yêu cầu báo cáo.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, thời hạn và cơ quan nhận báo cáo
a) Đối với báo cáo định kỳ: các sở, ngành, cơ quan liên quan, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện gửi báo cáo theo thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-TTCP.
Riêng các cơ quan Trung ương khối tư pháp: tổng hợp báo cáo kết quả công tác phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quy định này gửi UBND cùng cấp để tổng hợp vào báo cáo chung trên địa bàn và phục vụ công tác quản lý. Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo của cơ quan tư pháp cấp huyện gửi chậm nhất ngày 17 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo; báo cáo của cơ quan tư pháp cấp tỉnh gửi chậm nhất ngày 18 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo;
Ban Tiếp công dân tỉnh (thuộc Văn phòng UBND tỉnh) gửi báo cáo về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh đến Thanh tra tỉnh chậm nhất ngày 18 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo.
b) Đối với báo cáo chuyên đề, đột xuất: đối tượng thực hiện báo cáo, thời hạn gửi báo cáo theo văn bản của cơ quan yêu cầu báo cáo.
c) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định thì báo cáo phải gửi vào ngày làm việc cuối cùng trước thời gian nghỉ; trường hợp thay đổi thời hạn báo cáo so với quy định trên (để phục vụ yêu cầu công tác quản lý) thì thời hạn báo cáo thực hiện theo văn bản yêu cầu báo cáo.
d) Cơ quan nhận báo cáo
Khi thực hiện chế độ báo cáo gửi UBND cấp huyện và UBND tỉnh, đồng thời gửi đến cơ quan Thanh tra cùng cấp để theo dõi, tổng hợp.
Điều 6. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện bằng văn bản điện tử có ký số.
2. Báo cáo được gửi tới các cơ quan nhận để tổng hợp theo các hình thức sau:
a) Gửi về UBND cấp huyện (qua Thanh tra huyện, thành phố): bản ký số và bản mềm đến địa chỉ hòm thư điện tử của Thanh tra huyện, thành phố.
b) Gửi về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh): bản ký số gửi đến [email protected]; bản mềm gửi đến địa chỉ hòm thư điện tử: [email protected]. vn.
c) Báo cáo bản mềm được định dạng file Word, phông chữ Times New Roman; các biểu số liệu được định dạng file Excel để thống nhất, đồng bộ trong quá trình tổng hợp.
Điều 7. Chế độ quản lý, sao chụp báo cáo
1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.
2. UBND tỉnh, UBND cấp huyện, Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, ngành và huyện, thành phố sử dụng, xử lý các báo cáo gửi đến theo quy định về chế độ quản lý công văn, tài liệu. Việc sao chụp được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan và người có thẩm quyền.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành, cơ quan liên quan, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã: tổ chức triển khai thực hiện quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật.
2. Thanh tra tỉnh:
a) Giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
b) Hướng dẫn việc tổng hợp báo cáo; là đầu mối theo dõi, hướng dẫn sử dụng hệ thống phần mềm báo cáo của Thanh tra Chính phủ; theo dõi việc chấp hành chế độ báo cáo, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, đánh giá trách nhiệm người đứng đầu hằng năm theo quy định.
c) Ban hành văn bản nhắc nhở; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản phê bình người đứng đầu các sở, ngành và UBND cấp huyện khi có 02 kỳ liên tiếp vi phạm quy định về chế độ báo cáo; đồng thời duy trì mối quan hệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cung cấp thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng theo Quy định này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, cơ quan liên quan, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã phản ánh về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC
(Dùng cho các cơ quan: Công an, Viện Kiểm sát Nhân dân, Toà án Nhân dân, Thi hành án dân sự).
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ___________ Số: …………/BC- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ ……, ngày ….. tháng ….. năm 20.….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án các vụ án tham nhũng quý .. (6 tháng, 9 tháng, năm)……
Nhiệm vụ, biện pháp tổ chức thực hiện kỳ tiếp theo1
______________
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU TRANH, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM LIÊN QUAN ĐẾN THAM NHŨNG
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện2
Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc đấu tranh, phòng chống tội phạm liên quan đến tham nhũng
2. Kết quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến tham nhũng3
2.1. Đối với hoạt động điều tra của cơ quan Công an
a) Việc tiếp nhận và thanh tra giải quyết tố cáo có nội dung liên quan đến tham nhũng, tiêu cực
– Tổng số đơn tiếp nhận; số đơn đã thụ lý giải quyết; số đơn đã giải quyết xong;
– Kết quả giải quyết: Số đơn tố cáo đúng, số đơn tố cáo sai, số đơn tố cáo có đúng, có sai; việc xử lý đơn, nội dung tố cáo đúng,…
b) Công tác tiếp nhận điều tra, xử lý tội phạm tham nhũng
– Khởi tố, điều tra: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, khởi tố mới trong kỳ)
– Kết quả điều tra: Số vụ việc đã kết thúc điều tra, đề nghị truy tố (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc đình chỉ điều tra, chuyển đề nghị xử lý hành chính (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can).
2.2. Đối với hoạt động kiểm sát của cơ quan Kiểm sát4
– Tổng số vụ án phải thụ lý: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, tiếp nhận mới trong kỳ)
– Kết quả xử lý: Số vụ việc đã truy tố (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc đình chỉ, chuyển lại cơ quan điều tra (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can).
2.3. Đối với hoạt động xét xử của cơ quan Toà án5
– Tổng số vụ án phải xét xử: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, tiếp nhận mới trong kỳ)
– Số vụ án đã xét xử (Số vụ việc/số bị can), trong đó:
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng (bị phạt tù đến 3 năm);
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 3 năm đến 7 năm);
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 7 năm đến 15 năm);
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 15 năm);
– Số vụ án còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can)
3. Kết quả phát hiện và thu hồi tài sản tham nhũng(6)
– Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được phát hiện:
+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)
+ Bằng đất (m2)
– Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã thu hồi, bồi thường:
+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)
+ Bằng đất (m2)
– Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được:
+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)
+ Bằng đất (m2)
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH7
1. Đánh giá tình hình tham nhũng
a) Đánh giá tình hình tham nhũng trên địa bàn và nguyên nhân.
b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng.
b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
– Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại địa phương, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;
– Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng
a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm…).
b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);
– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
————————-
1UBND cấp huyện phải báo cáo về tình hình, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng trên toàn địa bàn, trong đó nêu rõ tình hình, kết quả PCTN của cấp huyện, cấp xã
2Áp dụng đối với báo cáo 6 tháng, báo cáo năm
3Chi tiết theo cấp tỉnh, cấp huyện
4Chi tiết theo cấp tỉnh, cấp huyện; chi tiết theo từng hoạt động: tiếp nhận thông tin, tin báo tố giác tội phạm liên quan đến tham nhũng; kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử các vụ việc tham nhũng,…
5Chi tiết theo cấp tỉnh, cấp huyện
6Áp dụng đối với báo cáo 6 tháng, báo cáo năm
7Áp dụng đối với báo cáo 6 tháng, báo cáo năm
Biểu số: 01/TP
CQ, ĐƠN VỊ BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
Số liệu tính từ ngày
(Kèm theo Báo cáo số…………… ngày………… tháng………. năm của…….)
(Dùng cho cơ quan Công an)
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG THÔNG TIN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT CỦA BLHS |
||||||
Tham ô tài sản (Điều 353) |
Nhận hối lộ (Điều 354) |
Lạm dụng chức vụ… chiếm đoạt (Điều 355) |
Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành. (Điều 356) |
Lạm quyền trong khi thi hành. (Điều 357) |
Lợi dụng CV, quyền hạn gây ảnh hưởng … (Điều 358) |
Giả mạo trong công tác (Điều 359) |
|||
I |
KHỞI TỐ ĐIỀU TRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kỳ trước chuyển sang |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới khởi tố |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
II |
PHÂN TÍCH BỊ CAN MỚI KHỞI TỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp TW |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sỹ quan cấp tướng trong Công an nhân dân |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sỹ quan cấp tá trong Công an nhân dân |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sỹ quan cấp uý trong Công an nhân dân |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hạ sỹ quan, chiến sỹ trong CAND |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong DNNN, đại diện vốn góp của nhà nước |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đối tượng khác |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
III |
ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
CHUYỂN TRUY TÓ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
V |
TÀI SẢN BỊ THAM NHŨNG VÀ GÂY THIỆT HẠI DO THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐIỀU TRA ĐÃ THU HỒI, TẠM GIỮ, PHONG TOẢ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người đứng đầu đã bị kết luận thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số người đứng đầu bị khởi tố do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC ‘ |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 02/TP
CQ, ĐƠN VỊ BÁO CÁO
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
Số liệu tính từ ngày …./…./….đến….ngày…./…/….
(Kèm theo Báo cáo số…………… ngày………… tháng………. năm của……..)
(Dùng cho cơ quan Kiểm sát)
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG THÔNG TIN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT CỦA BLHS |
||||||
Tham ô tài sản (Điều 353) |
Nhận hối lộ (Điều 354) |
Lạm dụng chức vụ… chiếm đoạt (Điều 355) |
Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành. (Điều 356) |
Lạm quyền trong khi thi hành. (Điều 357) |
Lợi dụng CV, quyền hạn gây ảnh hưởng (Điều 358) |
Giả mạo trong công tác (Điều 359) |
|||
I |
KHỞI TỐ ĐIỀU TRA |
||||||||
1. |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
TRUY TỐ |
||||||||
1. |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
III |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THAM NHŨNG, GÂY THIỆT HẠI DO THAM NHŨNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN KIỂM SÁT ĐỀ NGHỊ THU HÔI, TẠM GIỮ, PHONG TỎA |
||||||||
1. |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC XỬ LÝ TRONG KỲ
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi biểu: Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.
Biểu số: 03/TP
CQ, ĐƠN VỊ BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÉT XỬ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
Số liệu tính từ ngày …./…./….đến….ngày…./…/….
(Kèm theo Báo cáo số…………… ngày………… tháng………. năm của……)
(Dùng cho cơ quan Toà án)
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG THÔNG TIN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT |
||||||
Tham ô tài sản (Điều 353) |
Nhận hối lộ (Điều 354) |
Lạm dụng chức vụ… chiếm đoạt (Điều 355) |
Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành. (Điều 356) |
Lạm quyền trong khi thi hành. (Điều 357) |
Lợi dụng CV, quyền hạn gây ảnh hưởng (Điều 358) |
Giả mạo trong công tác (Điều 359) |
|||
I |
ÁN PHẢI GIẢI QUYẾT |
||||||||
1 |
Vụ cũ còn lại |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vụ mới thụ lý |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
II |
PHÂN TÍCH ÁN PHẢI GIẢI QUYẾT |
||||||||
1 |
Chuyển hồ sơ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đình chỉ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trả hồ sơ cho VKS |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đã xét xử |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số vụ án điểm hoặc xử lưu động |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số vụ án xử theo thủ tục rút gọn |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số vụ có người bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích cho đương sự |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
III |
ÁN CÒN LẠI |
||||||||
1 |
Số vụ án còn lại |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số vụ tạm đình chỉ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số vụ để quá hạn |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
PHÂN TÍCH SỐ BỊ CÁO ĐÃ XÉT XỬ |
||||||||
1 |
Không có tội |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Miễn TNHS hoặc miễn hình phạt |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đưa vào trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại địa phương |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trục xuất |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cảnh cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phạt tiền |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cải tạo không giam giữ |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cho hưởng án treo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tù từ 3 năm trở xuống |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tù từ 3 năm đến dưới 7 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tù từ 7 năm đến dưới 15 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Từ từ 15 năm đến 20 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tù chung thân |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tử hình |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tổng hợp hình phạt từ trên 20 đến 30 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Cán bộ công chức |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Đảng viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tái phạm, tái phạm nguy hiểm |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Dân tộc thiểu số |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Người nước ngoài |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
V |
ÁP DỤNG HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
||||||||
1 |
Tịch thu tài sản |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phạt tiền |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trục xuất |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các hình phạt bổ sung khác |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN BỊ TUYÊN TỊCH THU HOẶC TRẢ LẠI CHỦ SỞ HỮU |
||||||||
1 |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
XÉT XỬ PHÚC THẨM |
||||||||
1 |
Số vụ đã xét xử |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số bị cáo bị tăng nặng hình phạt |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số bị cáo được giảm nhẹ hình phạt |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC XÉT XỬ TRONG KỲ
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi biểu:
– Các mục từ I đến VI là xét xử sơ thẩm.
– Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp có nhiều bị cáo phạm các tội khác nhau về tham nhũng được xác định theo tội danh nghiêm trọng nhất của bị cáo đầu vụ. Trường hợp bị cáo đầu vụ phạm nhiều tội về tham nhũng và các tội này có cùng mức độ nghiêm trọng thì thống kê theo tội danh có số thứ tự nhỏ nhất trong Bộ luật Hình sự. Nếu vụ án có nhiều bị cáo, trong đó có bị cáo phạm tội về tham nhũng, có bị cáo phạm các tội khác không phải là tham nhũng thì chỉ thống kê các bị cáo phạm các tội về tham nhũng và việc xác định tội danh trong trường hợp này được áp dụng theo nguyên tắc nêu trên.
Biểu số: 04/TP
CQ, ĐƠN VỊ BÁO CÁO
KẾT QUẢ THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG
Số liệu tính từ ngày …./…./….đến….ngày…./…/….
(Kèm theo Báo cáo số……………………………………………………………. ngày………… tháng………. năm………. của……..)
(Dùng cho cơ quan Thi hành án)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Kết quả thi hành án |
Ghi chú |
|||||||
Về việc |
Về tiền |
Tài sản khác quy ra tiền |
Về đất |
|
||||||
Số việc |
Tỷ lệ % |
Số tiền (đ) |
Tỷ lệ % |
Giá trị |
Tỷ lệ % |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ % |
|
||
1 |
Đã thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đã uỷ thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phải thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: – Đã THA xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– Đình chỉ THA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– Trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tạm đình chỉ THA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Hoãn THA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Tạm dừng để giải quyết kháng nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Chưa có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản mới
Văn bản xem nhiều