Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 thủ tục đăng ký cư trú, xuất nhập cảnh của Bộ Công an
Thuộc tính văn bản | |||
---|---|---|---|
Số ký hiệu: | Đang cập nhật | Ngày ban hành: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Đang cập nhật | Ngày có hiệu lực: | Đang cập nhật |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | Đang cập nhật |
Cơ quan ban hành | Đang cập nhật | ||
Người ký | Đang cập nhật | ||
BỘ CÔNG AN ————- Số: 5548/QĐ-BCA-C06 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————- Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh vực xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
——————-
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 4034/TTr-C06 ngày 02 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh vực xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính và các biểu mẫu là thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đã ký
Đại tướng Tô Lâm |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LĨNH VỰC
XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5548 /QĐ-BCA-C06,
ngày 06/ 7/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
GHI CHÚ |
A |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Trung ương |
|||
1 |
Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư nước ngoài |
Cục Quản lý xuất nhập cảnh |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
B |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh |
|||
1 |
Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư nước ngoài |
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
C |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã, cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (viết gọn là cấp xã) |
|||
1 |
Tách hộ |
Công an cấp xã |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Thực hiện tại cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, cấp xã |
2 |
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú |
Công an cấp xã |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Thực hiện tại cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, cấp xã |
3 |
Khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú |
Công an cấp xã |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Thực hiện tại cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, cấp xã |
4 |
Xác nhận thông tin về cư trú |
Công an cấp xã |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Thực hiện tại cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, cấp xã |
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã |
|||||
1 |
1.004222 |
Đăng ký thường trú |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 – Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
2 |
1.003197 |
Xóa đăng ký thường trú |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
3 |
1.004194 |
Đăng ký tạm trú |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
4 |
1.002755 |
Gia hạn tạm trú |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
5 |
1.010028 |
Xóa đăng ký tạm trú |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
6 |
2.001159 |
Thông báo lưu trú |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
7 |
1.003677 |
Khai báo tạm vắng |
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 – Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an – Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan |
||||
A |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Trung ương |
||||||||
1 |
2.002180 |
Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Thông tư liên tịch số 04/2016/TTLT-BCA-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam |
Quản lý xuất nhập cảnh |
Cục Quản lý xuất nhập cảnh |
||||
B |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh |
||||||||
|
1.003424 |
Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Thông tư liên tịch số 04/2016/TTLT-BCA-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam |
Quản lý xuất nhập cảnh |
Công an cấp tỉnh |
||||
C |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện |
||||||||
1 |
1.004370 |
Đăng ký thường trú |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
2 |
1.004358 |
Tách Sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
3 |
1.004351 |
Cấp đổi Sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
4 |
1.001168 |
Cấp lại Sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
5 |
1.001118 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
6 |
1.001015 |
Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
7 |
2.001416 |
Hủy bỏ đăng ký thường trú trái pháp luật |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
8 |
1.003216 |
Cấp giấy chuyển hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
||||
9 |
1.001057 |
Xóa đăng ký thường trú |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
||||
D |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã |
||||||||
1 |
1.004214 |
Tách Sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
2 |
1.003828 |
Cấp lại Sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
3 |
2.001764 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
4 |
1.001170 |
Điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
5 |
1.003182 |
Cấp giấy chuyển hộ khẩu |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
6 |
1.004196 |
Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
7 |
1.004192 |
Cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, phường, thị trấn |
||||
8 |
1.004188 |
Cấp lại Sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, phường, thị trấn |
||||
9 |
1.003706 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, phường, thị trấn |
||||
10 |
1.001126 |
Thủ tục hủy bỏ đăng ký thường trú trái pháp luật tại Công an cấp xã |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, thị trấn |
||||
11 |
2.002086 |
Thủ tục hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã |
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Công an xã, phường, thị trấn |
||||
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Trung ương
1. Thủ tục: cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
+ Tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ Tại TP. Hồ Chí Minh: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
– Bước 4: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trực tiếp nhận công văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an (đưa giấy biên nhận và xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân) hoặc nhận qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ (kèm theo giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp).
Nếu đề nghị nhận kết quả qua bưu điện thì thực hiện theo hướng dẫn của bưu điện và trả phí dịch vụ chuyển phát.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ (kèm theo giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp) (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
+ Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất;
+ Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú.
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh
1. Thủ tục: cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
– Bước 4: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trực tiếp nhận công văn trả lời tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nhận qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ (kèm theo giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp).
Nếu đề nghị nhận kết quả qua bưu điện thì thực hiện theo hướng dẫn của bưu điện và trả phí dịch vụ chuyển phát.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ (kèm theo giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp) (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
+ Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất;
+ Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xác minh và gửi văn bản đề xuất giải quyết thường trú (kèm hồ sơ) về Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận văn bản đề xuất giải quyết thường trú (kèm hồ sơ) của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an có trách nhiệm xác minh, giải quyết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú.
C. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã
1. Thủ tục: Tách hộ
1.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ tách hộ, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được ở cùng chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một nơi thường trú phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
2. Thủ tục: Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
2.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Với thủ tục điều chỉnh thông tin về chủ hộ trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
– Với thủ tục điều chỉnh thông tin về hộ tịch trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
– Trường hợp hay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
3. Thủ tục: Khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
3.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
– Đối với trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin.
– Đối với trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin, phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin, cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 19 Luật Cư trú.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan công an cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp đủ điều kiện: Cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) và cấp Xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
3.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
4. Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú
4.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
4.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
– Trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
4.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú.
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã
1. Thủ tục: Đăng ký thường trú
1.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
– Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
* Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình
– Trường vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP);
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là: người cao tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ.
– Những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
* Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
– Trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
– Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
* Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
+ Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
* Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
* Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
* Lưu ý: Ngoài những giấy tờ, tài liệu được quy định như trên thì:
– Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
– Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch.
– Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú quy định tại Luật Cư trú.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đăng ký thường trú cập nhật kết quả giải quyết đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả giải quyết cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
– Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú thì thông báo cho công dân và nêu rõ lý do từ chối giải quyết (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
1.8. Phí, lệ phí:
Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
– Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thủ tục: Xóa đăng ký thường trú
2.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) (Quy định tại Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú.
– Trường hợp cơ quan đăng ký cư trú phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú: Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký thường trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú theo quy định. Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú sau khi đã thực hiện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
3. Thủ tục: Đăng ký tạm trú
3.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
– Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
3.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
3.8. Phí, lệ phí: Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ tục: Gia hạn tạm trú
4.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
– Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
4.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người gia hạn tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
* Gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục gia hạn tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
* Gia hạn tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
4.8. Phí, lệ phí: Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Thủ tục: Xóa đăng ký tạm trú
5.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu tu8wf chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
5.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú.
– Trường hợp cơ quan đăng ký cư trú phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú: Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký tạm trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo quy định. Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký tạm trú sau khi đã thực hiện.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
6. Thủ tục: Thông báo lưu trú
6.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức thông báo lưu trú tới cơ quan đăng ký cư trú.
– Bước 2: Cán bộ công an thực hiện tiếp nhận thông báo lưu trú.
6.2. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định;
– Thông qua số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;
– Thông qua trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
– Thông qua ứng dụng trên thiết bị điện tử.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: tiếp nhận ngay khi công dân thông báo lưu trú.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, cá nhân, tổ chức có liên quan đến thông báo lưu trú.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
7. Thủ tục: Khai báo tạm vắng
7.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo tạm vắng trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
7.2. Cách thức thực hiện:
– Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú.
– Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú thì khai báo tạm vắng qua:
+ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định;
+ Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;
+ Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
+ Ứng dụng trên thiết bị điện tử.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm:
+ Đề nghị khai báo tạm vắng;
+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
– Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 01 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị khai báo tạm vắng của công dân; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến khai báo tạm vắng.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin khai báo tạm vắng của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả và cấp Phiếu khai báo tạm vắng cho công dân (Mẫu CT03 và CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.
– Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
PHẦN THỨ BA: CÁC BIỂU MẪU LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT01 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……………………………………..………………………………………..………………………..…………………
1. Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..….. 3. Giới tính:………………………….
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại liên hệ:…………………………………….. ………….6. Email:…………………………………….
7. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………….
8. Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………………………………
9. Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………..
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:…………………………………………. 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Nội dung đề nghị(2):……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
Quan hệ với người có thay đổi |
Quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,ngày…….tháng….năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày…..tháng….năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày……tháng…năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày….tháng…năm… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú.
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT02 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN ĐỒNG Ý
CHO ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
(Dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
về Việt Nam thường trú)
Kính gửi (1):……………………………………..………………………………………..………………………..…………………
1. Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/ giấy tờ do nước ngoài cấp:………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Họ, chữ đệm và tên Việt Nam:……………………………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..….. 4. Giới tính:……………………………
5. Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điện thoại (nếu có):……………………………. E-mail (nếu có):…………………………………………………..
6. Quốc tịch nước ngoài (nếu có):……………………………………………………………………………………….
7. Số hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp:
Số:……………………………………………………………….. …… Ngày cấp: …………..…/………..…./……….……………
Cơ quan cấp:……………………………………….. Có giá trị đến ngày:…………..…/…..……..…./……….………….…
8. Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam:………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Nơi cư trú ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam:……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Nơi ở hiện tại ở Việt Nam:…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
11. Nơi đề nghị đăng ký thường trú:…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
12. Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc từ khi sinh ra đến nay:
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chỗ ở (Ghi rõ ràng, cụ thể địa chỉ chỗ ở) |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
14. Trẻ em dưới 14 tuổi cùng đề nghị đăng ký thường trú (họ, chữ đệm và tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, quan hệ với bản thân):
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình./.
|
……………,ngày……..……tháng…………năm……… NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT03 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /TV |
|
PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG
1. Họ, chữ đệm và tên:……………………………………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:…..……………………..…/ …………………..……/……………..……………3. Giới tính: ……………………
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
|
5. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:…………………/ ………………..…/ ……………………….… đến ngày..…………..…/ ………………………./ ..……………………………………..
9. Lý do tạm vắng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ nơi đến (3):…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
..……..……ngày ..……tháng..……năm..…… ..…… NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO (Ký, ghi rõ họ tên)
|
..……………ngày ..……tháng..……năm..…… ..…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú
(3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT04 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /PTN |
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:…………….……
Công an(2):……………………………………………………………………………………………………………………..
đã tiếp nhận hồ sơ của Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………….. Email:…………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT |
Tên giấy tờ |
Hình thức (bản chính, bản sao hoặc bản chụp) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian nhận hồ sơ: …….…..giờ…………phút, ngày…….………./………..…./……….……………….
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: …….…..giờ…………phút, ngày…………./………..…./……….………….
Đăng ký nhận kết quả tại:…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
|
…ngày……..……tháng…………năm……………….. CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) (Chữ ký số của cán bộ tiếp nhận hồ sơ)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú
..……………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT05 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
|
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của Ông/Bà:…………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………….. Email:…………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Qua nghiên cứu hồ sơ và căn cứ vào quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành, đề nghị Ông/Bà hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1. Bổ sung thêm các giấy tờ, thủ tục sau: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kê khai lại các biểu mẫu sau: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hướng dẫn khác:………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vấn đề vướng mắc, Ông/Bà liên hệ với Công an……………………………….. ; Số ĐT…………………………. để được hướng dẫn./.
|
….………., ngày….…. tháng….…… năm….………. CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) (Chữ ký số của cán bộ tiếp nhận hồ sơ)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú
………………………… ………………..……..(1) …………………………………………….….…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT06 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
|
|
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Công an(2):……………………………………………………………………………………………………………………..
tiếp nhận hồ sơ của Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………….. Email:…………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Qua xem xét hồ sơ và căn cứ vào quy định của Luật Cư trú, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định có liên quan, Công an(2)…………………………………………………………………………………………………… thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do, cụ thể như sau(3):
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Xin thông báo đến Ông/Bà được biết./.
…………., ngày………….tháng…..…….năm………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN(4) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan) |
|
……………., ngày………….tháng…..…….năm…..…….. CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) (Chữ ký số của cán bộ tiếp nhận)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú
(3) Ghi rõ ràng, cụ thể lý do không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của công dân
(4) Áp dụng đối với trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ của công dân sau đó cơ quan đăng ký cư trú từ chối giải quyết hồ sơ (hồ sơ không đủ điều kiện, thủ tục…).
………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT08 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /TB |
….……………., ngày……….tháng………….năm…………… |
THÔNG BÁO
Về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú
Kính gửi Ông/Bà:……………………………………………………………….
Công an(2)………………………………………………………………………….. thông báo đến Ông/Bà:
Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………..…/…………..…..…./ …………….……..….. Giới tính:…………………………….
Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nội dung thông báo: ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Công an(2)………… ………………………………………….thông báo cho Ông/Bà biết./.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của thủ trưởng cơ quan)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp hủy bỏ kết quả đăng ký cư trú thì phải gửi kèm Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú
Văn bản mới
Văn bản xem nhiều