LỰA CHỌN LUẬT SƯ PHÙ HỢP

Quyết định 835/QĐ-UBND Lào Cai 2022 công bố Danh mục TTHC lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước

Quyết định 835/QĐ-UBND Lào Cai 2022 công bố Danh mục TTHC lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
Thuộc tính văn bản
Số ký hiệu:
835/QĐ-UBND
Ngày ban hành:
24/04/2022
Loại văn bản:
Quyết định
Ngày có hiệu lực:
Đang cập nhật
Nguồn thu thập
Đang cập nhật
Ngày đăng công báo
Đang cập nhật
Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Chức danh người ký: Đang cập nhật
Trịnh Xuân Trường
Phạm vi:
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực:

Nội dung đầy đủ

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LÀO CAI

_______

Số: 835/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Lào Cai, ngày 24 tháng 04 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2016;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 24/TTr-SCT ngày 13 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau:

a) Thủ tục hành chính số thứ tự 7, 8, 9, 10, 11, 12 thuộc lĩnh vực Thương mại được công bố tại Quyết định số 3593/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 134 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.

b) Thủ tục hành chính số thứ tự 18, 19, 20 được công bố tại Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuốc lá, xăng dầu, kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Bộ Công Thương;

Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);

– TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;

Như Điều 3 QĐ;

Cổng thông tin điện tử tỉnh;

Lưu VT, KSTT3.

CHỦ TỊCH

Trịnh Xuân Trường

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số: 835/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)

________________

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên thủ tục hành

chính

Cách thức thực hiện

Thời hạn giải quyết

Địa điểm Thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

1

Cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

– Hoặc qua hệ thống bưu điện

– Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

Theo quy định của Bộ Tài chính

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

2

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

– Hoặc qua hệ thống Bưu điện

– Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm           kinh

doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

3

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

– Hoặc qua hệ thống bưu điện

– Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm           kinh

doanh/lần thẩm định.

2. Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

4

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực               tuyến

hoặc qua dịch vụ bưu điện

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

– Hoặc qua hệ thống bưu điện

– Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm                               kinh

doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

5

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

Hoặc qua hệ thống bưu điện

Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

6

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

Hoặc qua hệ thống bưu điện

Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm       kinh

doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

7

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

– Hoặc qua hệ thống bưu điện

– Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm  kinh

doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

8

Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

Hoặc qua hệ thống bưu điện

Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

9

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

Hoặc qua hệ thống bưu điện

Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm                               kinh

doanh/lần thẩm định.

Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

10

Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện

Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)

– Hoặc qua hệ thống bưu điện

– Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)

1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

Tại địa bàn thành phố, thị xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm           kinh

doanh/lần thẩm định.

2. Tại các khu vực khác: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.

– Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

– Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC‘>168/2016/TT-BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

Ghi chú: (1) Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ Công Thương

II. DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC

Ghi chú

1

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

– Thủ tục hành chính có số thứ tự 7, 8, 9, 10, 11, 12 thuộc lĩnh vực Thương mại được công bố tại Quyết định số 3593/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Về việc công bố 134 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại Sở Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.

– Thủ tục hành chính số có số thứ tự 18, 19, 20 được công bố tại Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuốc lá, xăng dầu, kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai

2

Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

3

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

4

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

5

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

6

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

7

Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

8

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

9

Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Start typing to see posts you are looking for.
My account