Thông tư 03/2021/TT-TTCP quy định chi tiết Danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thuộc tính văn bản | |||
---|---|---|---|
Số ký hiệu: | Đang cập nhật | Ngày ban hành: |
30/09/2021
|
Loại văn bản: |
Thông tư
| Ngày có hiệu lực: | Đang cập nhật |
Nguồn thu thập |
Đang cập nhật
| Ngày đăng công báo |
Đang cập nhật
|
Cơ quan ban hành |
Thanh tra Chính phủ
| ||
Người ký |
Đoàn Hồng Phong
| ||
THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 03/2021/TT-TTCP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
____________
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Thanh tra Chính phủ và các đơn vị trực thuộc Thanh tra Chính phủ;
b) Thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Thanh tra sở;
d) Ban Tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 2. Danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ
1. Vị trí làm công tác thanh tra.
2. Vị trí làm công tác tiếp công dân.
3. Vị trí làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Vị trí làm công tác phòng, chống tham nhũng.
5. Vị trí làm công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
6. Vị trí làm công tác khác được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
Điều 3. Danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
1. Vị trí làm công tác thanh tra.
2. Vị trí làm công tác tiếp công dân.
3. Vị trí làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Vị trí làm công tác phòng, chống tham nhũng.
5. Vị trí làm công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
Điều 4. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này là từ đủ 03 năm đến 05 năm.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021. Thông tư số 10/2014/TT-TTCP ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi hết hiệu lực.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng ở TW; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Uỷ ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương các đoàn thể; – Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ; – Các đơn vị thuộc TTCP; – Thanh tra các bộ, ngành Trung ương; – Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; – Công báo; Cổng thông tin điện tử TTCP; – Lưu: VT, Vụ TTCB (5b). |
TỔNG THANH TRA
Đoàn Hồng Phong |
Văn bản mới
Văn bản xem nhiều