Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian

Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian

Lao động bán thời gian khá phổ biến trong thị trường lao động hiện nay. LegalZone cung cấp mẫu hợp đồng lao động bán thời gian 2020 đơn giản có thể dùng cho mọi đối tượng.

Các trường hợp ký kết mẫu hợp đồng lao động bán thời gian

Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012, mẫu hợp đồng lao động bán thời gian được ký kết khi các bên thỏa thuận về một công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên, hoặc có thể hoàn thành dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, có 03 trường hợp dù làm công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên nhưng vẫn có thể ký kết loại hợp đồng này. Cụ thể:

– Thay thế người đi làm nghĩa vụ quân sự;

– Thay thế người nghỉ chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động;

– Thay thế người tạm thời nghỉ việc.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu người sử dụng lao động cố tình giao kết hợp đồng lao động thời vụ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 20 triệu đồng (khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2013/NĐ-CP).

Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động bán thời gian các bạn có thể tham khảo:

Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BÁN THỜI GIAN

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

2. Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. 

– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

2. Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có). 

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này. 

– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
 

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

>>> Xem thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Hướng dẫn soạn thảo mẫu mẫu hợp đồng lao động bán thời gian 2020

(1) Lưu ý thời hạn của công việc mang tính chất thời vụ không được quá 12 tháng.

(2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.

(3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.

(4) Theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2012:

– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;

– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ/ngày đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.

(6) Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2012:

– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

– Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

(7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.

(10) Theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2012:

– Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ nêu trên được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút.

– Trường hợp làm việc vào ban đêm, thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút.

– Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày và 04 ngày/tháng.

(11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng lao động thời vụ tối đa 02 lần liên tiếp. Sau khi ký hợp đồng lao động thời vụ 02 lần liên tiếp mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn. 

Trên đây là mẫu hợp đồng lao động bán thời gian đơn giản do LegalZone cung cấp. Ngoài ra, người sử dụng biểu mẫu này có thể bổ sung một số nội dung để phù hợp với đặc thù công việc.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục