Quyết định 1873/QĐ-UBND 2021 Danh mục thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ Nam Định
Thuộc tính văn bản | |||
---|---|---|---|
Số ký hiệu: | Đang cập nhật | Ngày ban hành: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Đang cập nhật | Ngày có hiệu lực: | Đang cập nhật |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | Đang cập nhật |
Cơ quan ban hành | Đang cập nhật | ||
Người ký | Đang cập nhật | ||
TT
Tên TTHC
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1
Thủ tục xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
* Thời hạn thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ;
* Thời hạn Quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
– Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
– Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ;
– Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ.
2
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
* Thời hạn thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
* Thời hạn Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I);
– Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II);
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
– Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ;
– Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ.
LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
3
Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế)
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Lệ phí: 200.000 đồng /1 chứng chỉ.
– Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
– Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
– Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
4
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí thẩm định cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X- quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X- quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị.
5
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
6
Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không
7
Thủ tục cấp bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
8
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ – Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không
9
Thủ tục khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
Không
Văn bản mới
Văn bản xem nhiều