Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Yêu cầu bằng cấp và quyền thành lập công ty: Ai không đủ điều kiện?

Yêu cầu bằng cấp và quyền thành lập công ty: Ai không đủ điều kiện?
Yêu cầu bằng cấp và quyền thành lập công ty: Ai không đủ điều kiện?

Thành lập Công ty TNHH tại Việt Nam: Những Điều Cần Biết

Trong quá trình thành lập công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) tại Việt Nam, nhiều cá nhân và doanh nghiệp có những thắc mắc liên quan đến điều kiện cần thiết và quy trình thực hiện. Bài viết này sẽ giải đáp những câu hỏi phổ biến nhất về việc thành lập công ty, đặc biệt là yêu cầu về bằng cấpchứng chỉ hành nghề, cũng như quy trình đăng ký thành lập công ty.

1. Thành lập công ty có cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề không?

Theo quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, việc đăng ký thành lập công ty TNHH không yêu cầu bằng cấpchứng chỉ hành nghề. Tuy nhiên, để công ty có thể hoạt động hợp pháp, người sáng lập và nhân sự của công ty cần đáp ứng một số điều kiện nhất định tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động của công ty.

Cụ thể, nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực có điều kiện, thì theo quy định pháp luật, các điều kiện này có thể bao gồm yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm hoặc chứng chỉ hành nghề. Do vậy, trước khi quyết định thành lập công ty, người sáng lập cần xem xét kỹ lưỡng ngành nghề kinh doanh mà mình lựa chọn.

Danh sách ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các luật sửa đổi liên quan, có hiệu lực từ ngày 01/07/2023. Người sáng lập có thể tham khảo danh sách này để hiểu rõ về các yêu cầu cụ thể của từng ngành nghề.

2. Những người nào không có quyền thành lập công ty mặc dù có bằng cấp theo quy định pháp luật?

Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, một số tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh nhằm thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị đó.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Quân nhân và cán bộ trong lực lượng công an, ngoại trừ những người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước.
  • Người chưa đủ tuổi vị thành niên hoặc những người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Người đang trong quá trình bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức bị cấm kinh doanh.

Những cá nhân này, mặc dù có đủ bằng cấp, cũng không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thế nào?

Để đăng ký thành lập công ty TNHH, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 với các tài liệu sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ pháp lý của các cá nhân và tổ chức tham gia vào công ty, bao gồm:
    • Đối với cá nhân: giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.
    • Đối với tổ chức: giấy tờ pháp lý của tổ chức đó và văn bản cử người đại diện.
    • Nếu là tổ chức nước ngoài, cần có giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 26 Luật này, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể đăng ký doanh nghiệp qua các hình thức:

  • Đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký qua dịch vụ bưu chính.
  • Đăng ký qua mạng thông tin điện tử.

Đối với việc đăng ký qua mạng điện tử, cá nhân cần nộp hồ sơ theo đúng quy định tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ bản giấy. Người thành lập có thể sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký doanh nghiệp để thực hiện thủ tục.

Thời gian xem xét hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo lý do từ chối hoặc yêu cầu sửa đổi bổ sung.

Kết luận

Việc thành lập công ty TNHH tại Việt Nam không chỉ đơn thuần là một thủ tục pháp lý mà còn là một quá trình cần chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ và điều kiện pháp lý. Hiểu rõ các yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ hành nghềquy trình đăng ký là rất cần thiết để đảm bảo rằng công ty của bạn có thể hoạt động một cách hợp pháp và hiệu quả. Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể về quy trình thành lập doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo thêm tại luật.

Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn trong việc xác định điều kiện và quy trình thành lập công ty TNHH tại Việt Nam.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi 1: Thành lập công ty TNHH có cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề không?

Trả lời: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty không yêu cầu bằng cấp và chứng chỉ hành nghề. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động, người đứng ra thành lập công ty hoặc nhân sự của công ty có thể cần phải đáp ứng yêu cầu về trình độ và chứng chỉ hành nghề phù hợp với ngành nghề kinh doanh cụ thể.


Câu hỏi 2: Những người nào không có quyền thành lập công ty mặc dù có bằng cấp theo quy định pháp luật?

Trả lời: Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có một số đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm:

  1. Cơ quan nhà nước sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp.
  2. Cán bộ, công chức, viên chức.
  3. Quân nhân chuyên nghiệp, công an, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền.
  4. Người chưa thành niên hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  5. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
  6. Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
    Dù có đủ bằng cấp, những cá nhân này vẫn không có quyền đứng ra thành lập và quản lý doanh nghiệp.

Câu hỏi 3: Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thế nào?

Trả lời: Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ pháp lý của các thành viên và người đại diện theo pháp luật.
    Lưu ý rằng người thành lập có thể thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua nhiều hình thức như trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua mạng thông tin điện tử. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone